Tìm lỗi sai và giải thích 1.Having washed only once, the skirt shrank and became too small for me to put on 2.The dishes served at this restaurant have received favorable reviews by food critics since it is flavorful and authentic 3.The crowd went wild after the door to the director's office was forced open by a hammer
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1 is => was
2 are => have been
3 are believing => believe
4 had => has
5 waking => wakes
6 drive => was driving
7 complete => have completed
8 buys => bought
9 cycled => cycling
10 won't => doesn't
11 was knocking => knocked
12 didn't drink => hasn't drunk
13 when => since
14 had gone => went
15 Will => Shall
1. is having -> was having
2. are -> have been
3. are believing -> believe
4. had been -> has been
5. waking -> wakes
6. drives -> was driving
7. will certainly complete -> will have certainly completed
8. buys -> bought
9. We’ll be cycled -> We’ll be cycling
10. won’t come -> don’t come
11. was knocking -> knocked
12. didn’t drink -> hasn’t drunk
13. when -> since
14. gone -> going
15. Did -> Will
Đáp án A.
Keywords: large areas, yield small amounts of food.
Clue: “In countries where people live primarily by means of simple farming, gardening, herding, hunting, and gathering, even large areas of land can support only small numbers of people because these labor-intensive subsistence activities produce only small amounts of food”: Ở những đất nước mà mọi người chủ yếu sống bằng canh tác, làm vườn, chăn nuôi, săn bắt hái lượm, ngay cả những vùng đất rộng lớn chỉ có thể hổ trợ số ít người dân bởi các hoạt động sinh hoạt, lao động sản xuất sử dụng nhiều lao động này chỉ tạo ra được số lượng nhỏ thức ăn.
Như vậy, những vùng đất rộng lớn nhưng chỉ có thể đem lại lượng nhỏ thức ăn là do nền nông nghiệp chưa cơ giới hóa, mọi người chỉ sản xuất bằng những việc lao động chân tay đơn giản.
Chọn đáp án A. there is lack of mechanization.
Các đáp án còn lại không đúng:
B. there are small numbers of laborers: có ít nhân công
C. there is an abundance of resources: có rất nhiều nguồn lực
D. there is no shortage of skilled labor: không thiếu lao động lành nghề
MEMORIZE |
Mechanization (n) /,mekənaɪ’zeɪ∫ən/: sự cơ khí hoá, cơgiớihoá - mechanic (n): thợ cơ khí - mechanism (n): máy móc, cơ chế (nghĩa đen & nghĩa bóng) |
Đáp án A.
Keywords: large areas, yield small amounts of food.
Clue: “In countries where people live primarily by means of simple farming, gardening, herding, hunting, and gathering, even large areas of land can support only small numbers of people because these labor-intensive subsistence activities produce only small amounts of food”: Ở những đất nước mà mọi người chủ yếu sống bằng canh tác, làm vườn, chăn nuôi, săn bắt hái lượm, ngay cả những vùng đất rộng lớn chỉ có thể hổ trợ số ít người dân bởi các hoạt động sinh hoạt, lao động sản xuất sử dụng nhiều lao động này chỉ tạo ra được số lượng nhỏ thức ăn.
Như vậy, những vùng đất rộng lớn nhưng chỉ có thể đem lại lượng nhỏ thức ăn là do nền nông nghiệp chưa cơ giới hóa, mọi người chỉ sản xuất bằng những việc lao động chân tay đơn giản.
Chọn đáp án A. there is lack of mechanization.
Các đáp án còn lại không đúng:
B. there are small numbers of laborers: có ít nhân công
C. there is an abundance of resources: có rất nhiều nguồn lực
D. there is no shortage of skilled labor: không thiếu lao động lành nghề
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Mục đích chính của tác giả trong đoạn 2 là _______.
A. để giải thích các mục tiêu của sứ mệnh Apollo 11
B. để so sánh Apollo 11 và các chuyến bay sau này đến mặt trăng
C. để kể về Armstrong và thành công của sứ mệnh Apollo 11
D. để tiết lộ những gì Neil Armstrong và Buzz Aldrin đã làm trên mặt trăng
Thông tin: After Armstrong became an astronaut in 1962, he was trained for 4 years for the Apollo program. … He said, "This is one small step for a man, one giant leap for mankind."
Tạm dịch: Sau khi Armstrong trở thành phi hành gia vào năm 1962, ông ấy đã được đào tạo 4 năm cho chương trình Apollo. Sứ mệnh của Apollo là đưa một người lên mặt trăng trong mười năm. Ông nói, "Đây là một bước nhỏ đối với một người, một bước nhảy vọt cho nhân loại."
Đáp án A.
Key words: large areas, yield small amounts of food.
Câu hỏi: Từ “they” ở đoạn thứ hai là chỉ cái gì?
Clue: “In countries where people live primarily by means of simple farming, gardening, herding, hunting, and gathering, even large areas of land can support only small numbers of people because these labor-intensive subsistence activities produce only small amounts of food”: Ở những đất nước mà nọi người chủ yếu sống bằng canh tác, làm vườn, chăn nuôi, săn bắt hái lượm, ngay cả những vùng đất rộng lớn chỉ có thể hỗ trợ số ít người dân bởi các hoạt động sinh hoạt, lao động sản xuất sử dụng nhiều lao động này chỉ tạo ra được số lượng nhỏ thức ăn. Như vậy, những vùng đất rộng lớn nhưng chỉ có thể đem lại lượng nhỏ thức ăn là do nền công nghiệp chưa cơ giới hóa, mọi người chỉ sản xuất bằng những việc lao động chân tay đơn giản.
Chọn đáp án A. there is lack of mechanization
Các đáp án còn lại không đúng:
B. there are small numbers of laborers: có ít nhân công
C. there is an abundance of resources: có rất nhiều nguồn lực
D. there is no shortage of skilled labor: không thiếu lao động lành nghề
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ý chính của đoạn văn là gì?
A. Sứ mệnh Apollo lên mặt trăng
B. Tại sao Neil Armstrong trở thành phi hành gia
C. Neil Armstrong, người đàn ông đầu tiên lên mặt trăng
D. Giáo dục hàng không của Neil Armstrong
Thông tin: Neil Armstrong started flying at an early age… Because Armstrong was the leader, he became the first man to step on the moon.
Tạm dịch: Neil Armstrong bắt đầu bay từ khi còn ít tuổi … Bởi vì Armstrong là thủ lĩnh, ông ấy đã trở thành người đàn ông đầu tiên bước lên mặt trăng.
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “This” ở đoạn 1 đề cập tới _____.
A. giấy phép bay
B. kỹ thuật hàng không
C. bài học bay
D. máy bay
Thông tin: At university, he studied aeronautical engineering. This is the study of designing and making aircraft.
Tạm dịch: Ở trường đại học, anh học ngành kỹ thuật hàng không. Đây là ngành nghiên cứu về thiết kế và chế tạo máy bay.
Đáp án A.
Keywords: large areas, yield small amounts of food.
Clue: “In countries where people live primarily by means of simple farming, gardening, herding, hunting, and gathering, even large areas of land can support only small numbers of people because these labor-intensive subsistence activities produce only small amounts of food”: Ở những đất nước mà mọi người chủ yếu sống bằng canh tác, làm vườn, chăn nuôi, săn bắt hái lượm, ngay cả những vùng đất rộng lớn chỉ có thể hổ trợ số ít người dân bởi các hoạt động sinh hoạt, lao động sản xuất sử dụng nhiều lao động này chỉ tạo ra được số lượng nhỏ thức ăn.
Như vậy, những vùng đất rộng lớn nhưng chỉ có thể đem lại lượng nhỏ thức ăn là do nền nông nghiệp chưa cơ giới hóa, mọi người chỉ sản xuất bằng những việc lao động chân tay đơn giản.
Chọn đáp án A. there is lack of mechanization.
Các đáp án còn lại không đúng:
B. there are small numbers of laborers: có ít nhân công
C. there is an abundance of resources: có rất nhiều nguồn lực
D. there is no shortage of skilled labor: không thiếu lao động lành nghề
MEMORIZE
Mechanization (n) /,mekənaɪ’zeɪ∫ən/: sự cơ khí hoá, cơgiớihoá
- mechanic (n): thợ cơ khí
- mechanism (n): máy móc, cơ chế (nghĩa đen & nghĩa bóng)
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
license (n): giấy phép
skill (n): kĩ năng
desire (n): khát khao
education (n): giáo dục permission (n): giấy phép, sự cho phép
=> license = permission