C. Complete the chart with your own times. Then compare your answers with a partner.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1 hot
2 summer
3 June to September
4 November to March
5 cold
6 cool and dry
Hướng dẫn dịch
Hunter: Thời tiết nơi bạn sống như thế nào vậy?
Sarah: Ừ, ở Perth thì thời tiết luôn luôn nóng vào tháng một và tháng 2. Thời điểm đó là mùa hè ở đây.
Hunter: Thật á? Vậy khi nào là mùa đông ở Australia?
Sarah: Mùa đông ở Australia là từ tháng 6 đến tháng 9.
Hunter: Ở Ottawa. Mùa đông từ tháng 11 đến tháng 3. Lúc đó trời luôn luôn lạnh. Mùa đông thì dài và có tuyết.
Sarah: Mùa hè trời có nóng không?
Hunter: Nó thỉnh thoảng khá nóng, nhưng nó thường mát và khô.
1. I enjoy myself when I listen to music in the evening.
2. When I’m older, I’m going to travel around France and other countries.
3. I want to take up a sport like volleyball or soccer.
4. Don’t waste time on social media.
5. To look after yourself, you should eat healthy and sleep early.
QUESTIONS | ANSWERS |
1. What do you like to do after school? | I like to ride a bike around West lake. |
2. Do you like to play football | Yes, I do |
3. How often do you ride a bike? | I ride a bike twice a week on Monday and Friday |
4. What do you do before school? | I usually go jogging before school. |
5. What do you do on the weekend? | I often stay at home and watch TV. |
Hướng dẫn dịch
Câu hỏi | Hướng dẫn làm bài |
1. Bạn thường làm gì sau giờ học? | Tớ thích đi xe đạp vòng quang hồ Tây |
2. Bạn thích chơi bóng đá không? | Có, tớ thích |
3. Bạn có thường xuyên đi xe đạp không? | Tớ đi xe đạp hai lần một tuần vào thứ Hai và thứ Sáu |
4. Bạn làm gì trước khi đi học á? | Tớ thường đi bộ trước khi đi học |
5. Bạn làm gì vào cuối tuần vậy? | Tớ thường ở nhà và xem TV |
ACTIVITY
(hoạt động)
YOU
get up
(thức dậy)
6 o’clock
go to school
(đi học)
6:30
go home
(về nhà)
11:30
do homework
(làm bài tập về nhà)
3 o’clock
have dinner
(ăn tối)
6 o’clock
go to bed
(đi ngủ)
10 o’clock