5. Read the Look out! box. Underline examples of changes to pronouns, possessive adjectives and references to time in the text in exercise 1.
(Đọc bảng Chú ý. Gạch chân các ví dụ về sự thay đổi đại từ, tính từ sở hữu và các tham chiếu về thời gian trong văn bản ở bài tập 1)
Look out! (Chú ý!)
Pronouns, possessive adjectives and references to time and place usually change in reported speech.
(Đại từ, tính từ sở hữu và các tham chiếu về thời gian và nơi chốn thường thay đổi câu tường thuật.)
“I’ll phone tomorrow”, he said to me.
(Tôi sẽ gọi cho bạn vào ngày mai, anh ấy nói với tôi.)
He told me he’d phone me the following day.
(Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy sẽ gọi cho tôi vào ngày hôm sau.)
now → then / at that moment
(ngay bây giờ - ngay lúc đó)
today → that day
(hôm nay - hôm đó)
an hour ago → an hour earlier / an hour before
(một giờ trước - một giờ trước đó)
yesterday → the day before / the previous day
(hôm qua - ngày hôm trước)
last Tuesday, month, year, etc → the Tuesday, the month, the year before, etc.
(thứ ba tuần trước, tháng trước, năm ngoái)
tomorrow → the following day / the next day
(ngày mai - ngày hôm sau)
next week, month, etc → the following week, month, etc
(tuần, tháng sau-> tuần, tháng sau đó).
here → there (đây - đó)
Sometimes Suman was tired or sad and she didn't want to look at the camera...
(Thỉnh thoảng, Suman mệt mỏi hoặc buồn bã và cô ấy không muốn nhìn vào máy ảnh...)
From one day to the next Suman didn't change a lot...
(Từ ngày này sang ngày khác, Suman không thay đổi nhiều...)
RULE: Form the past simple negative of an ordinary verb, we use didn' t+ verb in the base form.
(QUY TẮC: Để hình thành thì quá khứ đơn dạng phủ định của động từ thường, chúng ta sử dụng động từ didn 't + động từ ở dạng nguyên thể)