K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

1. False

2. True

3. True

4. True

5. True

6. False

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. F

Phu Quoc is in the north of Viet Nam.

(Phú Quốc ở miền bắc Việt Nam.)

Thông tin: Phu Quoc is a Vietnamese island in south Viet Nam.

(Phú Quốc là một hòn đảo của Việt Nam ở miền nam Việt Nam.)

2. T

You can eat a lot of fish on the island.

(Bạn có thể ăn rất nhiều loại cá trên đảo.)

Thông tin: The largest town is called Duong Dong, which is full of markets selling fish, local food and crafts.

(Thị trấn lớn nhất có tên là Dương Đông, nơi đầy những chợ bán cá, ẩm thực địa phương và đồ thủ công.)

3. F

Nearly four million people visited the island in 2018.

(Gần 4 triệu người đã ghé thăm đảo vào 2018.)

Thông tin: In 2018, more than four million people visited the popular island to relax and swim in the clear blue sea.

(Vào năm 2018, hơn bốn triệu người đã đến thăm hòn đảo nổi tiếng này để thư giãn và tắm mình trong làn nước biển trong xanh.)

4. F

You can find lots of cheap hotels on the island.

(Bạn có thể tìm thấy nhiều khách sạn giá rẻ trên đảo.)

Thông tin: Many of the hotel resorts are luxurious and the visitors bring a lot of money to the local economy.

(Nhiều khách sạn nghỉ dưỡng sang trọng và du khách mang lại nhiều tiền cho nền kinh tế địa phương.)

5. T

Behind the hotel resorts you can see a lot of wildlife.

(Đằng sau rì sọt bạn có thể nhìn thấy rất nhiều loài động vật hoang dã.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1.F

2. T

3. T

4. T

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Giải thích:

1. F

The paragliders decided not to practise because the weather was so bad. (Các vận động viên nhảy dù quyết định không luyện tập vì thời tiết rất tệ.)

Thông tin: One morning, as they were getting ready to take off, they noticed a thunderstorm approaching. However, they decided to carry on. (Một buổi sáng, khi họ chuẩn bị cất cánh, họ nhận thấy một cơn bão sấm đang đến gần. Tuy nhiên họ quyết định tiếp tục.)

2. T

The weather got worse during the morning. (Thời tiết rất xấu vào buổi sáng)

Thông tin: Unfortunately, as the competitors took off, the weather quickly got worse. (Không may thay, khi các vận động viên vừa khởi hành, thời tiết nhanh chóng chuyển biến xấu.)

3. T

The storm damaged one of the wings of her glider. (Cơn bão đã phả hủy một cách trên dù của cô ấy.)

Thông tin: But fortunately, her glider, which was spinning above her head, was still in one piece. (Nhưng may thay, dù của cô ấy, thứ mà đang xoay mòng mòng trên đầu cô ấy, vẫn còn một cánh.)

4. T

Ewa was still able to compete in the World Championships. 

Thông tin: There's no logical reason why she survived. Ewa had frostbite on her ears and legs, but a few days later, she competed in the World Championships. (Không có lý do hợp lí nào cho việc tại sao cô ấy sống sót. Ewa bị bỏng lạnh trên tai và chân, nhưng một vài ngày sau, cô ấy thi đấu trong Giải vô địch thế giới.)

8 tháng 2 2023

7. Read the sentences below. Then listen again. Are the sentences true or false? Write T or F. 

(Đọc những câu dưới đây. Sau đó, hãy nghe lại. Những câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F.)

1. After talking to his dad, Sean knew what job he wanted to do. F

2. He found the majority of the jobs on the internet. T

3. He took a few short breaks between the jobs. F

4. Sean saved a lot of money while he was working. F

5. He thinks that it's important to work with people who you have a lot in common with. T

17 tháng 2 2023

1F

2F

3T

4F

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 10 2023

1. False (They go from north to south.)

(Các đường kinh độ kéo dài từ đông sang tây. => Sai: Các đường kinh độ kéo dài từ bắc xuống nam.)

2. False (The Prime Meridian is the line at 0o longitude.)

(Đường kinh độ gốc là tên của một múi giờ. => Sai: Đường kinh độ gốc là đường ở kinh độ 0o.)

3. True

(Greenwich là một phần của Luân Đôn.)

4. False (The time in places east of the Prime Meridian is ahead of GMT.)

(Giờ ở những nơi phía tây của kinh độ gốc trước giờ GMT. => Sai: Giờ ở những nơi phía đông của kinh độ gốc trước giờ GMT.)

XI. Đọc đoạn văn và quyết định những câu sau là đúng(T) hay sai(F)Read the passage and decide whether the sentences are true (T) or false (F). Circle T or F. Welcome to Melbourne City Mission!     Why should you come to us? In Melbourne, one in four people do some kind of volunteer work. People here are generous and they offer time and efforts.                                                                    Come and work as volunteers, you can help people in need. You can...
Đọc tiếp

XI. Đọc đoạn văn và quyết định những câu sau là đúng(T) hay sai(F)Read the passage and decide whether the sentences are true (T) or false (F). Circle T or F.

 Welcome to Melbourne City Mission!

     Why should you come to us? In Melbourne, one in four people do some kind of volunteer work. People here are generous and they offer time and efforts.                                                               
     Come and work as volunteers, you can help people in need. You can share your time, skills, knowledge and networks, and make a positive change. We will do our best to match your interests with our activities. We need volunteers to visit residents in an Aged Care Home, to provide friendship and support to disabled people, and volunteers for 3–4 hours per week to assist those with serious illness. We also need volunteers who are mums and dads to help parents who have learning difficulties.
     Anyone over 18 can volunteer with us. We have many positions for you to take: one-off or on-going positions. Get in touch with us on (03) 8625 4444.

56.

Melbourne City Mission is a volunteering organization.

T

F

57.

Anyone under 18 can join the organization.

T

F

58.

Volunteers can make a difference when they share time, skills, knowledge.

T

F

59.

Volunteers here can help disabled or elderly people.

T

F

60.

Volunteers will work with the organization once only.

T

F

 

 

 

1
15 tháng 12 2021

56.

Melbourne City Mission is a volunteering organization.

T

F

57.

Anyone under 18 can join the organization.

T

F

58.

Volunteers can make a difference when they share time, skills, knowledge.

T

F

59.

Volunteers here can help disabled or elderly people.

T

F

60.

Volunteers will work with the organization once only.

T

F

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 10 2023

1. True

2. True

3. True

4. False

5. False

6. True

7. False

8. True

9. False

10. True

11. False

12. False

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 10 2023

Tạm dịch:

1. Khi bạn đánh răng và rửa mặt, bạn sử dụng sáu lít nước mỗi phút. => Đúng

2. Những người ăn sáng vui vẻ hơn và học tập tốt hơn. => Đúng

3. Ở Mỹ, hầu hết trẻ em đi học bằng xe buýt. => Đúng

4. Rất nhiều sinh viên ở Nhật Bản có lớp học vào sáng thứ Bảy và Chủ nhật. => Sai

5. Sinh viên Anh thường ăn trưa tại nhà trong khoảng thời gian từ 12 giờ trưa và 1 giờ chiều. => Sai

6. Hơn 50% học sinh ở Mỹ xem TV khi họ làm bài tập về nhà. => Đúng

7. 75% cha mẹ Mỹ nói rằng con cái họ giúp việc nhà. => Sai

8. Hầu hết người dân Anh ăn tối từ 6 giờ chiều và 7 giờ tối. => Đúng

9. Để thư giãn khi về nhà, người lớn chơi trò chơi điện tử nhiều hơn thanh thiếu niên. => Sai

10. 77% người Anh trò chuyện trực tuyến mỗi ngày. => Đúng

11. Mọi người ở Anh đi ngủ khi bạn thức dậy. 11 giờ tối ở Luân Đôn = 6 giờ sáng tại Hà Nội. => Sai

12. Trẻ sơ sinh nhỏ thường ngủ 20 giờ mỗi ngày. => Sai

8 tháng 2 2023

1. The woman next to Georgina was the first to mention Spain.       F

2. Georgina booked the holiday by phone.       T

3. She discovered her mistake just after the plane took off.         F

4. The flight attendant was kind and helpful.         T

5. The travel agent has given her a free holiday in Australia.        F

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

1. F (Because there were silver medal for winner.)     

Sai vì chỉ có huy chương bạc cho người chiến thắng.

2. T

3. F (Because he was from Denmark, not from Ethiopia.) 

Sai vì anh ấy đến từ Đan Mạch, không phải từ Ethiopia.             

4. T               

5. F (Because it’s in 2016, not in 2012).

Sai vì nó được bắt đầu từ năm 2016, không phải 2012.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. F

Jamsetji Nusserwanji set up his own business as soon as he left school.

(Jamsetji Nusserwanji bắt đầu công việc kinh doanh riêng của mình ngay khi rời ghế nhà trường.)

Thông tin: It all started in 1858, when Jamsetji joined his father’s export trading business. He worked there until he was 29…

(Tất cả bắt đầu vào năm 1858, khi Jamsetji tham gia vào công việc kinh doanh thương mại xuất khẩu của bố. Ông ấy làm việc ở đó đến năm 29 tuổi…)

2. T

Tata companies worked fast and created excellent products.

(Các công ty Tata làm việc nhanh trong và tạo ra các sản phẩm xuất sắc.)

Thông tin: His companies became famous for being efficient and producing the best quality cotton.

(Những công ty của ông ấy trở nên nổi tiếng về năng suất và sản xuất ra loại sợi có chất lượng tốt nhất.)

3. F

Tata had one son who managed his steel companies.

(Tata có một người con trai quản lý công ty sắt của ông ấy.)

Thông tin: After he died in 1904, his two sons continued his steel companies until they became the largest private steel makers in India.

(Sau khi ông qua đời vào năm 1904, hai con của ông ấy tiếp tục điều hành nhà máy théo cho đến khi chúng trở thành hãng sản xuất thép tư nhân lớn nhất Ấn Độ.)

4. T

Tata Airlines became a new company with a new name.

(Hãng hàng không Tata trở thành công ty mới với tên mới.)

Thông tin: Tata’s family went on to create many companies, including the Tata Power Company, India’s largest private electricity company, and in 1932 Tata Airlines, which eventually became Indian Airlines.

(Gia đình Tata tiếp tục tạo ra nhiều công ty khác, bao gồm Công ty Năng lượng Tata, công ty điện lực tư nhân lớn nhất Ấn Độ, và vào năm 1932 Hãng hàng không Tata, sau đó trở thành Hãng hàng không Ấn Độ.)