Listen and tick T (True) of F (False).
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Ok Om Bok is the Moon Worshipping Festival.
(Ok Om Bok là lễ hội cúng trăng.)
=> T
Thông tin: It is also called the Moon Worshipping Festival.
(Nó còn được gọi là Lễ hội cúng trăng.)
2. On the night of the festival, the elders talk about their wishes.
(Vào đêm diễn ra lễ hội, những người lớn tuổi nói về những mong ước của họ.)
=> F
Thông tin: ...the monks and the elders offer young rice and fruits to the Moon God. Then, they take some young rice to feed children and ask them about their wishes.
(...các thầy cúng và các bô lão dâng cốm và hoa quả lên Thần Mặt trăng. Sau đó, họ lấy một ít cốm cho trẻ em ăn và hỏi các em về ước muốn của mình.)
3. There are lantern contests at the festival.
(Có rất nhiều cuộc thi đèn lồng trong lễ hội.)
=> T
Thông tin: Visitors can participate in games, watch traditional fashion shows and see flying lantern contests.
(Du khách có thể tham gia các trò chơi, xem trình diễn trang phục truyền thống và xem các cuộc thi thả đèn trời.)
4. Tourists should wear informal clothes when attending the worshipping ceremony.
(Du khách nên mặc đồ bình thường khi tham dự lễ cúng.)
=> F
Thông tin: They should not wear shorts or sleeveless shirts when attending the religious ceremony.
(Họ không nên mặc quần đùi hoặc áo không tay khi tham dự các nghi lễ tôn giáo.)
1. When Mai was studying online, the power went off.
(Khi Mai đang học trực tuyến thì mất điện.)
=> T
Thông tin:
Mai: Not bad. We still have lessons online every day. But this morning, when we were studying the power went off suddenly. (Không tệ lắm. Chúng tớ vẫn có những tiết học trực tuyến mỗi ngày. Nhưng sáng nay, khi chúng tớ đang học thì đột nhiên mất điện.)
2. Chris likes studying online as it’s convenient.
(Chris thích học trực tuyến vì nó tiện lợi.)
=> T
Thông tin:
Mat: Yeah... By the way, do you like studying online?
(Tiện thể thì, cậu có thích học trục tuyến không?)
Chris: Well, yes. It's convenient and comfortable.
(Ừm, có. Thật tiện lợi và thoải mái.)
3. Mai says it’s easy to concentrate when learning online.
(Mai nói rằng rất dễ tập trung khi học trực tuyến.)
=> F
Thông tin:
Mai: But it's difficult to concentrate. (Nhưng thật khó để tập trung.)
4. Chris disagrees that technology improves friendship.
(Chris không đồng ý rằng công nghệ gắn kết tình bạn.)
=> F
Thông tin:
Mat: And it improves our friendship because it's easy to keep in touch with people living far away.
(Và nó gắn kết tình bạn của chúng ta nữa, vì thật dễ dàng để giữ liên lạc với những người sống ở xa.)
Chris: Certainly.
(Chắc chắn rồi.)
5. Mai thinks technology is changing our way of learning and working.
(Mai nghĩ là công nghệ đang thay đổi cách chúng ta học tập và làm việc.)
=> T
Thông tin:
Mai: Technology is also changing how we live and work.
(Công nghệ cũng đang thay đổi cách chúng ta sống và làm việc.)
1. Humans produce about 450 million tons of plastic a year.
(Con người sản xuất khoảng 450 triệu tấn nhựa mỗi năm.)
2. A lot of plastic is in oceans and on beaches.
(Có rất nhiều nhựa trong các đại dương và trên các bãi biển.)
3. Everyone is trying to stop using single-use plastic.
(Mọi người đang cố gắng ngừng sử dụng đồ nhựa dùng một lần.)
4. Marie tried to travel without using single-use plastic.
(Marie đã cố gắng đi du lịch mà không sử dụng đồ nhựa dùng một lần.)
5. With a food container, one won't have to buy fast food in plastic.
(Với hộp đựng thức ăn, người ta sẽ không phải mua thức ăn nhanh đựng trong túi nhựa.)
6. Marie did a lot of planning before her trip.
(Marie đã lên kế hoạch rất nhiều trước chuyến đi.)
7. Not using single-use plastic is expensive.
(Không sử dụng nhựa dùng một lần là tốn kém.)
1.T | 2. F | 3. T | 4. F |
1. The threat to the earth’s biodiversity comes from human activities.
(Mối đe dọa đối với đa dạng sinh học của trái đất đến từ các hoạt động của con người.)
=> T
Thông tin:
Mr. Logan: But human activities are damaging our planet's biodiversity. (Nhưng những hoạt động của con người đang tàn phá hệ sinh thái trên hành tinh của chúng ta.)
2. Nearly half of the world’s forests have been cut down.
(Gần một nửa diện tích rừng trên thế giới đã bị đốn hạ.)
=> F
Thông tin:
Mr. Logan: We've cut down one third of the world's forests to make space for farming or houses. (Chúng ta đã đốn hạ 1/3 diện tích rừng trên thế giới để lấy đất trồng trọt hoặc xây nhà ở.)
3. The disappearance of some species may cause problems to the food chain.
(Sự biến mất của một số loài có thể gây ra vấn đề cho chuỗi thức ăn.)
=> T
Thông tin:
Mr. Logan: That's right. One day we may not have fresh air to breathe or water to use. This may happen if we damage the fine balance among all living and non-living things in the ecosystems. As species disappear, the food chain may break down. (Đúng vậy. Một ngày nào đó chúng ta có thể không có không khí trong lành để thở hoặc nước để sử dụng. Điều này có thể xảy ra nếu chúng ta phá hủy sự cân bằng giữa tất cả các sinh vật sống và không sống trong hệ sinh thái. Khi các loài biến mất, chuỗi thức ăn có thể bị phá vỡ.)
4. The health of human beings does not depend on a healthy ecosystem.
(Sức khỏe của con người không phụ thuộc vào một hệ sinh thái lành mạnh.)
=> F
Thông tin:
Mr. Logan: We may run out of food, suffer from health problems, and face more natural disasters. (Chúng ta có thể bị cạn kiệt thức ăn, chịu những vấn đề về sức khỏe và dối mặt với nhiều thiên tai hơn.)
II. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
Question 6. A. recycle B. medical C. chemical D. athletic
Question 7. A. pollute B. botanic C. contaminate D. economy
Question 8. A. into B. history C. tiny D. disease
III. Choose the word which is stressed differently from the rest.
Question 9. A. national B. grammatical C. medical D. chemical
Question 10. A. athletic B. historic C. dramatic D. classic
Question 11. A. scientifically B. economic C. artistic D. scientific IV. Choose the correct answer to complete each sentence.
Question 12. Water pollution can put negative __________ on our health.
A. contamination B. affects C. effects D. problems
Question 13. A: How can light pollution __________ animals? B: It can make animals change their behavior patterns.
A. cause B. make C. affect D. lead
Question 14. The dove is a universal __________ of peace.
A. symbolizing B. symbolize C. symbolic D. symbol
Question 15. The city has an atmosphere which is quite __________. You will never feel like that in other places.
A. important B. normal C. unique D. common
Question 16. __________ about the storm that stroke Hanoi last night?
A. Did you hear B. Do you heard C. Have you hear D. Did you heard
Question 17. Many people __________ because of the earthquake last week.
A. did injure B. injured C. have injured D. were injured
Question 18. When I looked at the river, I knew it __________ for a long time.
A. had contaminated B. had been contaminated C. was contaminated D. contaminated
Question 19. All flights to Ha Noi had to be cancelled __________ the storm.
A. as a result B. due to C. because D. so
Question 20. When we were young, we __________ in the river near our home.
A. used to swim B. have swum C. had swum D. were swimming
V. Find a mistake in each sentence.
Question 21. My father worked (A) in a noisy factory for (B) a long time, since (C) he suffered from hearing loss (D).
Question 22. The River Thames flows (A) through southern (B) England and connect (C) London with (D) the sea.
Question 23. Much (A) of the town was reconstruct (B) after (C) the tornado (D).
Question 24. Look at (A) those (B) grey clouds! It will (C) rain soon (D).
Question 25. Students might (A) only use the (B) laboratory once (C) a (D) week.
VI. Read the passge. And decide if the following statements are true (T) or false (F).
Living in Scotland
Scotland is the UK’s most northern country and has around 790 islands off its coasts – 130 of which have people living on them. Scotland is well known for its stunning landscapes, beautiful beaches and lochs, which are fress water lakes. There are over 600 square miles of lochs in Scotland including the most famous one, Loch Ness.
It has a population of just over five million people which is about 8.5 per cent of the whole UK population. Over 2 milion of these live in Glasgow and Edinburgh, and almost half of Scotland’s population live in the Central Belt, where both the largest city (Glasgow), and the capital city Edinburgh) are located.
Scotland also hostsone of the biggest arts festivals in the world. This is commonly known as the Edinburgh Festival but is actually made up of a number of different festivals which happen at different times of the year, though many do take place in August and September. Many people have heard of the Fringe Festival, but there are also the International Festival, the Film Festival, the Children’s Festival and the Edinburgh Mela which is an intercultural festival.
Question 26. Scottish people inhabit on over 1/6 of its all islands. _____T_____
Question 27. Scotland’s population is over 1/10 of the whole UK population. ____F______
Question 28. People in Scotland prefer living in other areas to big cities. ______T____
Question 29. There are 2 common months for Edinburgh Festival. ______T____
Question 30. There won’t be any special events exclusively for kids in this Festival. _____F_____
VII. Read the passage and answer the questions.
Technology has advanced to the point where instant communication anywhere in the world is an everyday fact of life. Technology has improved, and has a positive impact on communication as a whole in many (31) __________ . It has increased the reliability of sending messages to others, made it easier to meet new people and keep (32) __________ touch with friends. Modern communication is handled by wireless signals, undersea cables, satellites and other (33) __________ technology, ensuring the fast delivery of messages and data to any locations. The accessibility of technology also means that you don’t need to be in anyspecial locations like a post office or mail room to send a message; all you need is a cell phone. Online communication has (34) __________ the door to new ways of communicating with strangers and taking part in communities. Chat rooms, (35) __________ forums and dating sites let people meet each other and get to know more people without having to be there in person.
Question 31. A. methods B. means C. forms D. ways
Question 32. A. on B. out C. for D. in
Question 33. A. advanced B. high C. simple D. basic
Question 34. A. opened B. closed C. been opened D. been closed
Question 35. A. channel B. discussion C. cyber D. media
VIII. Choose the best sentence that can be made from the cues given.
Question 36. We/ use/ art/ communicate/ 200 years.
A. We will be using art to communicate in 200 years.
B. We will use art for communicating for 200 years.
C. We will have used art to communicating in 200 years.
D. We will be using art for communicating by 200 years.
Question 37. I/ look forward to/ hear/ you/ soon.
A. I am looking forward to hearing from you soon.
B. I am looking forward to hear from you soon.
C. So am I looking forward to hear from you soon.
D. I look forward to hear from you soon.
Question 38. The number/ English speakers/ increase/ recent years.
A. The number of English speakers increase in recent years.
B. The number of English speakers have increased in recent years.
C. The number of English speakers increased in recent years.
D. The number of English speakers has increased in recent years.
Question 39. According/ latest report/ the number/ people/ injured/ typhoon/ nearly/ 150.
A. According to the latest report, the number of people injured in the typhoon was nearly 150.
B. According to the latest report, the number of people were injured in the typhoon were nearly 150.
C. According to lastest, the number of people injured in the typhoon were nearly 150.
D. According to the lastest report, the number of people have injured in the typhoon was nearly 150.
Question 40. Tsunamis/ also/ refer/ the public/ tidal waves.
A. Tsunamis also referred to the public as tidal waves.
B. Tsunamis also refer to the public as tidal waves.
C. Tsunamis is also referred as the public as tidal waves.
D. Tsunamis are also referred to the public as tidal waves.
1. F | 2. F | 3. T | 4. T |
1 The Mekong River has most of its drainage area in Laos and Thailand.
(Sông Cửu Long có phần lớn diện tích thoát nước ở Lào và Thái Lan.)
=> F
Thông tin: Though the Mekong River runs through 6 countries, three-fourths of the drainage area of the Mekong lies within the four countries: Laos, Thailand, Cambodia, and Viet Nam. (Mặc dù sông Mekong chảy qua 6 quốc gia nhưng 3/4 diện tích thoát nước của sông Mekong nằm trong 4 quốc gia: Lào, Thái Lan, Campuchia và Việt Nam.)
2 The Mekong River is to the west of the Salween River.
(Sông Cửu Long nằm ở phía tây của sông Salween.)
=> F
Thông tin: This area is known as a UNESCO World Heritage Site where the Mekong River lies between Salween River on the west and Yangtze River on the east. (Khu vực này được biết đến là Di sản Thế giới của UNESCO nơi sông Mekong nằm giữa sông Salween ở phía tây và sông Dương Tử ở phía đông.)
3 The Golden Triangle is referred to as the second tripoint the Mekong River runs through.
(Tam giác vàng được gọi là ngã ba thứ hai mà sông Mekong chảy qua.)
=> T
Thông tin: It continues to flow southwestwards along the border of Myanmar and Laos for about 100 kilometres until it gets to a second tripoint known as Golden Triangle belonging to Laos, Myanmar and Thailand. (Nó tiếp tục chảy theo hướng tây nam dọc theo biên giới Myanmar và Lào khoảng 100 km cho đến khi gặp ngã ba thứ hai được gọi là Tam giác vàng thuộc Lào, Myanmar và Thái Lan.)
4 The Mekong River runs through Laos for over 1,000 kilometres before entering Cambodia.
(Sông Cửu Long chảy qua Lào hơn 1.000 km trước khi vào Campuchia.)
=> T
Thông tin: The river then mainly flows through Laos for over 1200 kilometres before crossing Cambodia, where it is joined by the Sap River. (Con sông sau đó chủ yếu chảy qua Lào trong hơn 1200 km trước khi băng qua Campuchia, nơi nó được hợp lưu bởi sông Sáp.)
Bài nghe:
The Mekong River is believed to be formed 17 million years ago. It is the world’s 12th longest river covering 4.345 kilometres from its source in the Tibetan Plateau to the Mekong Delta. Though the Mekong River runs through 6 countries, three-fourths of the drainage area of the Mekong lies within the four countries: Laos, Thailand, Cambodia, and Viet Nam.
The Mekong River originates from the Sanjianyuang in the Tibetan Plateau, where a national nature reserve has been established. From the Tibetan Plateau, it passes throughTibet’s eastern part to Yunnan’s southeastern section and the Three Parallel Rivers Area. This area is known as a UNESCO World Heritage Site where the Mekong River lies between Salween River on the west and Yangtze River on the east. From this area, the river runs for about 10 kilometers on the border between Myanmar and China before reaching the tripoint of Myanmar, China and Laos. It continues to flow southwestwards along the border of Myanmar and Laos for about 100 kilometres until it gets to a second tripoint known as Golden Triangle belonging to Laos, Myanmar and Thailand. The river then mainly flows through Laos for over 1200 kilometres before crossing Cambodia, where it is joined by the Sap River. To the end of its lower course the Mekong River enters Viet Nam where it is named Cuu Long River and finally empties into the sea through a network of distributaries.
Tạm dịch:
Sông Mekong được cho là hình thành cách đây 17 triệu năm. Đây là con sông dài thứ 12 trên thế giới với chiều dài 4.345 km từ nguồn của nó ở Cao nguyên Tây Tạng đến Đồng bằng sông Cửu Long. Mặc dù sông Mekong chảy qua 6 quốc gia nhưng 3/4 diện tích thoát nước của sông Mekong nằm trong 4 quốc gia: Lào, Thái Lan, Campuchia và Việt Nam.
Sông Mekong bắt nguồn từ Sanjianyuang ở cao nguyên Tây Tạng, nơi đã thành lập khu bảo tồn thiên nhiên quốc gia. Từ cao nguyên Tây Tạng, nó đi qua phần phía đông của Tây Tạng đến phần phía đông nam của Vân Nam và Tam Giang Tịnh Lưu. Khu vực này được biết đến là Di sản Thế giới của UNESCO nơi sông Mekong nằm giữa sông Salween ở phía tây và sông Dương Tử ở phía đông. Từ khu vực này, sông chạy khoảng 10 km trên biên giới Myanmar và Trung Quốc trước khi đến ngã ba Myanmar, Trung Quốc và Lào. Nó tiếp tục chảy theo hướng tây nam dọc theo biên giới Myanmar và Lào khoảng 100 km cho đến khi gặp ngã ba thứ hai được gọi là Tam giác vàng thuộc Lào, Myanmar và Thái Lan. Con sông sau đó chủ yếu chảy qua Lào trong hơn 1200 km trước khi băng qua Campuchia, nơi nó được hợp lưu bởi sông Sáp. Đến cuối dòng hạ lưu, sông Mekong chảy vào Việt Nam nơi nó được đặt tên là sông Cửu Long và cuối cùng đổ ra biển thông qua một mạng lưới các nhánh.
1. F
2. T
3. F
4. T
1. F (reuse things)
Mi thinks they can recycle things in the bins.
(Mi nghĩ rằng họ có thể tái chế những thứ trong thùng.)
=> Sai: họ có thể tái sử dụng những món đồ trong thùng
2. T
At book fairs, students can exchange their old books.
(Tại các hội chợ sách, học sinh có thể trao đổi những cuốn sách cũ của mình.)
3. F (it helps the environment)
Nam thinks students will save money if they go to school by bus.
(Nam cho rằng sinh viên sẽ tiết kiệm được tiền nếu đi học bằng xe buýt.)
=> Sai: việc này giúp môi trường
4. T
Students can exchange their used uniform at uniform fairs.
(Học sinh có thể trao đổi đồng phục đã sử dụng của mình tại các hội chợ đồng phục.)