Work in groups. Think about what you might do or have in the future. Share your ideas with your classmates.
Example:
I might have a smartphone to surf the internet.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
I might live on the Moon in the future. [ tôi có thể sống trên mặt trăng trong tương lai.]
I might live in a UFO.[ tôi có thể sống trong đĩa bay]
I might have a wireless TV to watch programmes from space.[ tôi có thể có TV không dây để xem chương trình TV từ không gian.]
I might have some robots to help me with my housework.[ tôi có thể có vài con người máy để giúp tôi làm việc nhà]
đấy...bạn tham khảo đi nhé. chắc chắn 100% đó :)))
I might live on the Moon ( tôi có thể sống trên mặt trăng )
I might have some robots to help with my housework ( tôi có thể có vài con người máy để giúp tôi việc nhà )
Đấy bạn tự tham khảo rồi làm tiếp nhé
Đáp án : A
It + is/was + adj + (for somebody) to V = đó là thế nào (đối với ai đó) để làm việc gì. it is perhaps most valuable for the future employee to know = có thể đó là điều giá trị nhất để những nhân viên tương lai biết
- I might have a helicopter to travel around the world.
(Tôi có thể có một chiếc trực thăng để đi du lịch vòng quanh thế giới.)
- I might have a robot to help me to do homework.
(Tôi có thể có một robot để giúp tôi làm bài tập về nhà.)
- I might have a remote control to control all the appliances in my house.
(Tôi có thể có một điều khiển từ xa để điều khiển tất cả các thiết bị trong nhà của mình.)