K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023

Serving Our Community

(Phục vụ cộng đồng của chúng ta)

Tom is making a poster for:

(Tom đang làm một tờ áp phích cho)

(0) a craft fair

(hội chợ đồ thủ công)

He wants to raise money for:

(Anh ấy muốn gây quỹ cho)

(1) poor children

(trẻ em nghèo)

Emma thinks they should organize:

(Emma nghĩ họ nên tổ chức)

(2) fun run

(một buổi chạy vui)

Emma says they should:

(Emma nói họ nên)

(3) plant trees

(trồng cây)

She says they should donate:

(Cô ấy nói họ nên quyên góp)

(4) clothes

(quần áo)

Tom says he’d like to donate:

(Tom nói anh ấy muốn quyên góp)

(5) (his) school books

(sách học của anh ấy)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023

Bài nghe:

Emma: What are you doing, Tom?

Tom: I’m making a poster. I think we need a charity event in our town. I think we should organize a craft fair so that we can raise some money and help the local poor children.

Emma: Why?

Tom: Because we can raise some money for poor children in our community.

Emma: I agree. You know what else? I think we should organize a fun run. I think an event like that will be very popular.

Tom: Yes, I agree. What else should we do to help our community?

Emma: Hmmm. How about we plant trees?

Tom: Good idea. What else should we do?

Emma: We should donate clothes. I've got plenty of old clothes that I don't wear anymore. What would you like to donate, Tom?

Tom: I'd like to donate my school books so children can learn at school.

Tạm dịch:

Emma: Bạn đang làm gì vậy Tom?

Tom: Mình đang làm một tờ áp phích. Mình nghĩ rằng chúng ta cần một sự kiện từ thiện trong thị trấn của chúng ta. Mình nghĩ chúng ta nên tổ chức một hội chợ thủ công để có thể gây quỹ và giúp đỡ trẻ em nghèo ở địa phương.

Emma: Tại sao?

Tom: Bởi vì chúng ta có thể quyên góp một số tiền cho trẻ em nghèo trong cộng đồng của chúng ta.

Emma: Mình đồng ý. Bạn biết gì nữa không? Mình nghĩ chúng ta nên tổ chức một cuộc chạy vui. Mình nghĩ một sự kiện như thế sẽ rất phổ biến.

Tom: Vâng, mình đồng ý. Chúng ta nên làm gì khác để giúp đỡ cộng đồng của chúng ta nhỉ?

Emma: Ừm. Còn việc trồng cây thì sao?

Tom: Ý kiến hay đó. Chúng ta nên làm gì khác nữa nhỉ?

Emma: Chúng ta nên quyên góp quần áo. Mình có rất nhiều quần áo cũ mà mình không mặc nữa. Bạn muốn tặng gì, Tom?

Tom: Mình muốn tặng sách học của mình để trẻ em có thể học ở trường.

You will hear Jenny talking to her friend, Tom, about a TV show she watched. For each question, choose the correct answer (A, B, or C). You will hear the conversation twice.(Bạn sẽ nghe Jenny nói chuyện với bạn của cô ấy, Tom, về chương trình cô ấy xem. Với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lới đúng. Bạn sẽ được nghe 2 lần.) You will hear Jenny talking to her friend, Tom, about a TV show she watched. For each question, choose the correct answer (A, B, or...
Đọc tiếp

You will hear Jenny talking to her friend, Tom, about a TV show she watched. For each question, choose the correct answer (A, B, or C). You will hear the conversation twice.

(Bạn sẽ nghe Jenny nói chuyện với bạn của cô ấy, Tom, về chương trình cô ấy xem. Với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lới đúng. Bạn sẽ được nghe 2 lần.)

 

You will hear Jenny talking to her friend, Tom, about a TV show she watched. For each question, choose the correct answer (A, B, or C). You will hear the conversation twice.

(Bạn sẽ nghe Jenny nói chuyện với bạn của cô ấy, Tom, về chương trình cô ấy xem. Với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lới đúng. Bạn sẽ được nghe 2 lần.)

 

Example: (Ví dụ)

0. What was the TV show about? (Chương trình TV nói về cái gì?)

A. life in the future (cuộc sống trong tương lai)

B. technology in the future (công nghệ trong tương lai)

C. media in the future (phương tiện truyền thông trong tương lai)

1. What will be the biggest change? (Sự thay đổi lớn nhất sẽ là gì?)

A. Many people will move to the country. (Nhiều người sẽ chuyển đến cùng quê.)

B. All cities will become megacities. (Tất cả thành phố sẽ trở thành siêu đô thị.)

C. Lots of people will live in very large cities. (Nhiều người sẽ sống ở những thành phố rất lớn.)

2. Where will some cities be? (Một số thành phố sẽ ở đâu?)

A. on lakes (trên ao/ hồ)

B. on the sea (trên biển)

C. in the sky (trên bầu trời)

3. Earthscrapers will be... (Nhà dưới lòng đất sẽ...)

A. cheap. (rẻ tiền.)

B. eco-friendly. (thân thiện với môi trường.)

C. expensive. (đắt đỏ.)

4. People will also live in... (Con người cũng sẽ sống ở...)

A. ice houses. (nhà băng.)

B. tiny homes. (nhà nhỏ.)

C. smart homes. (nhà thông minh.)

5. People will also have... (Con người cũng sẽ có...)

A. drones. (máy bay không người lái)

B. 3D printers. (máy in 3D.)

C. robot helpers. (người máy giúp việc.)

 

2
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

1. C

2. B

3. B

4. C

5. B

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

Bài nghe:

Jenny: Hey, Tom, did you watch Future Lives on TV last night?

(Này, Tom, bạn có xem Sự sống trong tương lai trên TV tối qua không?)

Tom: No, I didn't. What was it about, Jenny?

(Không, tôi không. Nó nói về cái gì vậy Jenny?)

Jenny: It was about where people will live in the future. Things will change a lot.

(Nó nói về nơi mọi người sẽ sống trong tương lai. Mọi thứ sẽ thay đổi rất nhiều.)

Tom: Why? What's going to happen?

(Tại sao? Điều gì sẽ xảy ra?)

Jenny: I think the biggest change will be that many people might live in megacities.

(Tôi nghĩ thay đổi lớn nhất sẽ là nhiều người có thể sống trong các siêu đô thị.)

Tom: I don't like big cities.

(Tôi không thích các thành phố lớn.)

Jenny: Not just megacities. People might live in cities on the sea, too.

(Không chỉ siêu đô thị. Mọi người cũng có thể sống ở các thành phố trên biển.)

Tom: Wow! Where else will people live?

(Chà! Mọi người sẽ sống ở đâu khác nữa?)

Jenny: Big apartment buildings underground called earthscrapers.

(Những tòa nhà chung cư lớn dưới lòng đất được gọi là những tòa nhà dưới lòng đất.)

Tom: Urgh!

(Ôi!)

Jenny: They'll be eco-friendly.

(Chúng sẽ thân thiện với môi trường.)

Tom: Hmm, that's good. Anything else?

(Hmm, tốt quá. Còn gì nữa không?)

Jenny: Yeah, we'll have smart homes in the future.

(Đúng vậy, chúng ta sẽ có những ngôi nhà thông minh trong tương lai.)

Tom: Great.

(Tuyệt vời.)

Jenny: They'll have things like 3D printers to make all kinds of objects like new clothes or furniture.

(Họ sẽ có những thứ như máy in 3D để tạo ra tất cả các loại đồ vật như quần áo hoặc đồ nội thất mới.)

Tom: They sound awesome!

(Chúng nghe có vẻ thật tuyệt!)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 10 2023

1 - A: mother – do the laundry (mẹ - giặt giũ)

2 – F: father - do the shopping (bố - mua sắm)

3 – G: sister - clean the kitchen (em gái – lau dọn bếp)

4 – E: brother – do the dishes (anh trai – rửa bát)

5 – B: make breakfast (Jack – nấu bữa sáng)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 10 2023

Bài nghe:

Emma: Who do you live with, Jack?

Jack: I live with my father, mother, brother, sister, and uncle.

Emma: You have a big family! Do you all help with housework?

Jack: Yes, we do.

Emma: Really? What does your uncle do?

Jack: He makes dinner. He's a great cook!

Emma: Cool! How about your mother? Does she cook?

Jack: No, she doesn't. She does the laundry.

Emma: I see. How about your father?

Jack: Well, he does the shopping. He helps my sister with housework, too. She's only five.

Emma: She does housework?

Jack: Yeah, she cleans the kitchen

Emma: Wow! What about your brother? What housework does he do?

Jack: He does the dishes.

Emma: How about you?

Jack: I make breakfast. I like cooking.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

1. Thursday

2. Birch

3. funny

4. seven

5. music

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

Bài nghe:

Hi, everyone. I'm Harry and my presentation is abouta movie I like. The movie is called My Fantastic Best Friend. I watched it on Thursday with my sister. The movie is a comedy based on a book by the American author K.J. Birch, that's B-I-R-C-H. The book was called My Fantastic Best Friend, too. I really liked the movie because it was very funny. My sister thought it was funny, too, but she thinks the book is better. The movie started at seven o'clock and was pretty short, only ninety minutes long. It ended at eight-thirty. The thing I liked the most about My Fantastic Best Friend was the music. It was fantastic!

Tạm dịch:

Chào mọi người. Tôi là Harry và bài thuyết trình của tôi là về một phim tôi thích. Phim có tên My Fantastic Best Friend. Tôi đã xem nó vào thứ Năm với em gái tôi. Phim thuộc thể loại phim hài dựa trên một cuốn sách của tác giả người Mỹ K.J. Birch, là B-I-R-C-H. Cuốn sách cũng được gọi là Người bạn tuyệt vời nhất của tôi. Tôi thực sự thích bộ phim vì nó rất hài hước. Em gái tôi nghĩ nó cũng buồn cười, nhưng em ấy nghĩ cuốn sách hay hơn. Phim bắt đầu lúc bảy giờ và khá ngắn, chỉ dài chín mươi phút. Nó kết thúc lúc tám giờ rưỡi. Điều tôi thích nhất ở My Fantastic Best Friend là âm nhạc. Nó rất tuyệt vời!

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 10 2023

1. dresses

2. fowers

3. fun

4. music

5. talen

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 10 2023

Bài nghe:

Lucy: What do you want to do first? It’s such a big fastival.

Tim: There's a fashion show. Do you want to check it out?

Lucy: Yes, that sounds great. Wow, those dresses were pretty.

Tim: Yes, they were. What do you want to do now?

Lucy: There's a fower stand. Do you want to see some fowers?

Tim: No, fowers are boring. But there's a tug of war. That sounds interesting

Lucy: OK. Let's check it out. Wow, that was fun.

Tim: Yeah, but it was tiring.

Lucy: So, what's your favorite thing to do at festivals, Tim?

Tim: Mine's watching the music performances. What's yours?

Lucy: Mine's the talent shows. They're always good fun!

Tạm dịch:

Lucy: bạn muốn làm gì đầu tiên? Đó là một lễ hội lớn.

Tim: Có một buổi biểu diễn thời trang. Bạn có muốn xem không?

Lucy: Vâng, nghe hay đấy. Wow, những chiếc váy đó thật đẹp.

Tim: Đúng vậy. Bây giờ bạn muốn làm gì?

Lucy: Có một cửa hàng gia cầm. Bạn có muốn xem những con gia cầm không?

Tim: Không, gia cầm thật nhàm chán. Nhưng có một cuộc thi kéo co. Điều đó nghe có vẻ thú vị.

Lucy: Được rồi. Hãy cùng đến xem nào. Wow, thật là vui.

Tim: Vâng, nhưng nó rất mệt.

Lucy: Vậy, điều yêu thích của bạn là làm gì ở lễ hội, Tim?

Tim: Mìnhthích xem các buổi biểu diễn âm nhạc. Của bạn là gì?

Lucy: Của mình là các tiết mục tài năng. Chúng luôn rất vui!

1B

2C

3B

4C

5A

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 10 2023

Bài nghe:

Jenny: Do you have any brothers or sisters, Tom?

Tom: Yes, I have one brother.

Jenny: Wow, what does your brother look like?

Tom: Oh, he's tall and has dark hair. Look, here's his photo

Jenny: Is he the boy wearing the blue T-shirt?

Tom: No, he's the one wearing glasses.

Jenny: Oh, OK. What's he like?

Tom: Well, he's very funny and he's really friendly. What about you? Do you have any brothers?

Jenny: No, but I have one sister. She's eighteen years old.

Tom: Oh, what does your sister look like?

Jenny: She's slim

Tom: Does she have short hair like you?

Jenny: No, she has really long hair.

Tom: What's she like?

Jenny: She's kind and helpful.

Tạm dịch:

Jenny: Bạn có anh chị em nào không, Tom?

Tom: Vâng, mình có một anh trai.

Jenny: Chà, anh trai của bạn trông như thế nào?

Tom: Ồ, anh ấy cao và có mái tóc đen. Nhìn kìa, đây là ảnh của anh ấy

Jenny: Anh ấy có phải là người mặc áo phông xanh không?

Tom: Không, anh ấy là người đeo kính.

Jenny: Ồ, được rồi. Anh ấy tính tình thế nào?

Tom: Chà, anh ấy rất vui tính và anh ấy thực sự thân thiện. Còn bạn thì sao? Bạn có anh em nào không?

Jenny: Không, nhưng mình có một chị gái. Chị ấy mười tám tuổi.

Tom: Ồ, chị gái của bạn trông như thế nào?

Jenny: Chị ấy mảnh mai.

Tom: Chị ấy có mái tóc ngắn giống bạn không?

Jenny: Không, chị ấy có mái tóc rất dài.

Tom: Cô ấy tính tình thế nào?

Jenny: Cô ấy tốt bụng và thích giúp đỡ người khác.

1B

2A

3H

4C

5E

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

1. E: Ben - bottled water (nước uống đóng chai)

2. F: Edwward - flashlight (đèn pin)

3. B: Meryl - tents (lều)

4. G: Heather - betteries (pin)

5. H: Steve - snacks (đồ ăn nhẹ)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

Bài nghe:

Teacher: Right, do we have everything for the camping trip tomorrow? Who's bringing the map?

(Đúng rồi, chúng ta đã có mọi thứ cho chuyến cắm trại vào ngày mai chưa? Ai đang mang bản đồ?)

Julia: I am! (Em ạ!)

Teacher: Thank you, Julia. (Cảm ơn em, Julia.)

Ben: And I'm bringing some bottled water so we don't get thirsty.

(Và em định mang một ít nước đóng chai để chúng ta không bị khát.)

Teacher: Good idea, Ben. That'll be useful for us when we go hiking.

(Ý kiến hay đó, Ben. Điều đó sẽ có ích cho chúng ta khi đi bộ đường dài.)

Edward: Should I bring a sleeping bag?

(Em có nên mang theo túi ngủ không ạ?)

Teacher: No, that's okay, Edward. I'll bring sleeping bags for everyone. Bring a flashlight so we can see at night.

(Không, không sao, Edward. Thầy sẽ mang túi ngủ cho mọi người. Hãy mang theo đèn pin để chúng ta có thể nhìn thấy vào ban đêm.)

Edward: OK. (Vâng ạ.)

Teacher: What about tents? (Còn lều thì sao nhỉ?)

Meryl: I can bring the tents! (Em có thể mang theo lều!)

Teacher: Oh, thank you, Meryl. What will you bring, Heather?

(Ồ, cảm ơn em, Meryl. Bạn sẽ mang gì, Heather?)

Heather: I'll bring batteries for the flashlight!

(Em sẽ mang pin cho đèn pin ạ!)

Teacher: Oh, and someone needs to bring snacks so we don't get hungry on the bus.

(Ồ, và ai đó cần mang theo đồ ăn nhẹ để chúng ta không bị đói trên xe buýt.)

Steve: I'll bring snacks. (Em sẽ mang theo đồ ăn nhẹ.)

Teacher: Thanks, Steve. (Cảm ơn, Steve.)

You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, choose the correct answer (A, B, or C).(Bạn sẽ nghe năm đoạn hội thoại ngắn. Bạn sẽ nghe mỗi cuộc trò chuyện hai lần. Có một câu hỏi cho mỗi cuộc trò chuyện. Đối với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).) Phương pháp giải:Bài nghe:1. What is Jay doing on Sunday morning?Woman: Hi,...
Đọc tiếp

You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, choose the correct answer (A, B, or C).

(Bạn sẽ nghe năm đoạn hội thoại ngắn. Bạn sẽ nghe mỗi cuộc trò chuyện hai lần. Có một câu hỏi cho mỗi cuộc trò chuyện. Đối với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)

 

Phương pháp giải:

Bài nghe:

1. What is Jay doing on Sunday morning?

Woman: Hi, Jay. Leo came back yesterday.

Man: Really? I haven't seen Leo for years.

Woman: Would you like to come to a party on Saturday morning? We're having a welcome home party.

Man: Ah, sorry. I'd love to. But my parents are busy, so I offered to take my sister to her art class.

Woman:Oh, that's a shame. Well, would you like to go for a bike ride with Leo and me on Sunday morning instead?

Man: Yeah, sounds great.

2. What activity does Lucy decide to do?

Boy: Hello, Lucy. I think I'm going to join the karate club. It looks so fun.

Girl: That's great. I want to do something fun in my free time, but I don't know what to do.

Boy: Well, do you like doing aerobics?

Girl: No, I can't stand doing aerobics.

Boy: Do you like going canoeing? My sister usually goes canoeing on Sunday mornings. You could join her.

Girl: Wow, that sounds nice. I love outdoor activities.

3. What activity does Susan say is boring?

Susan: Hi, everyone. My name's Susan. I'm fourteen. I really like doing crossword puzzles. I like doing them with my brother on the weekends. He's only ten years old, but he's smart. He can finish them quicker than me. I can't stand going running, it's so boring. But I enjoy going mountain climbing with my friends. I'm a member of my high school outdoor club.

4. What activity does Eddie like doing on Sundays?

Eddie: Hello. I'm Eddie. I love sports. I like going running early in the morning on week days. Lots of my friends don't like getting up early, but I do. I enjoy doing karate on Tuesdays and Thursdays. On Sundays, I want to stay at home and spend time with my younger brother, Brad. We like playing board games together. They're so much fun.

5. What is Bill doing on Tuesday evening?

Girl: Hi, Bill. Would you like to go canoeing this Sunday morning?

Boy: Hi, Rose. I'm sorry, I can't. I have an English test next Monday, so I planned to study English this weekend.

Girl:OK. Are you free on Tuesday evening?

Boy: No, sorry. I promised to help my mom cook dinner.

Girl:That's so kind! Are you doing anything tomorrow?

Boy: I'm free.

Girl: Would you like to go swimming?

Boy: Yes, I’d love to.


 

1
11 tháng 9 2023
1. C2. B3. A4. A5. C

1A

2A

3C

4C

5C

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

0. Which city is more crowded? => A. Jakarta

(Thành phố nào đông đúc hơn? => A. Jakarta)

1. What will Suzy do if it rains? => B. go to a teahouse, have some tea, and read a book

(Suzy sẽ làm gì nếu trời mưa? => B. đi đến quán trà, uống trà và đọc sách)

2. Which city is cheaper? => B. Shanghai

(Thành phố nào rẻ hơn? => B. Thượng Hải)

3. Where will Gill visit? => A. the cathedral

(Gill sẽ đến thăm ở đâu? => A. nhà thờ lớn)

4. What will Emma do if she can’t get a ticket? => C. go to the zoo

(Emma sẽ làm gì nếu không nhận được vé? => C. đi đến sở thú)

5. Which city has more big buildings? => C. Beijing

(Thành phố nào có nhiều tòa nhà lớn hơn? => C. Bắc Kinh)