K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 2 2023

1-volunteered

2-cleaned up

3-raised

4-donated ... didn't use

5-collected

6-planted

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023
1. volunreered2. cleaned up3. raised
4. donated - didn't use5. collected6. planted

2. We cleaned up the park near our school last weekend. 

(Chúng tôi đã dọn dẹp công viên gần trường học của chúng tôi vào cuối tuần trước.)

3. My parents raised money to help the local children's hospital two months ago. 

(Cha mẹ tôi đã quyên góp tiền để giúp đỡ bệnh viện nhi đồng địa phương hai tháng trước.)

4. Last Monday, lots of students donated books and clothes they didn't use any more to poor children in their town. 

(Thứ Hai tuần trước, rất nhiều học sinh đã quyên góp sách và quần áo mà họ không dùng nữa cho trẻ em nghèo trong thị trấn của họ.)

5. Our school collected all of the donations and sent them to poor people. 

(Trường học của chúng tôi đã thu thập tất cả các khoản quyên góp và gửi chúng cho những người nghèo.)

6. They planted trees in the streets to make their town cleaner. 

(Họ trồng cây trên đường phố để làm cho thị trấn của họ sạch sẽ hơn.)

14 tháng 2 2023

2.didn't clean up

3.volunteered

4.donated

5.Did they organize

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023

1. The school raised nearly five thousand dollars after the charity day. 

(Nhà trường đã quyên góp được gần năm nghìn đô la sau ngày từ thiện.)

2. My friends and I didn’t clean up the local park last weekend. 

(Bạn bè của tôi và tôi đã không dọn dẹp công viên địa phương vào cuối tuần trước.)

3. Last summer, my brother volunteered at the local food kitchen. He helped prepare food and do the dishes. 

(Mùa hè năm ngoái, anh trai tôi tình nguyện ở bếp ăn địa phương. Anh ấy giúp chuẩn bị thức ăn và rửa bát.)

4. We donated sweaters, scarves, and socks to poor children last winter. 

(Chúng tôi đã tặng áo len, khăn quàng cổ và tất cho trẻ em nghèo vào mùa đông năm ngoái.)

5. Did they organize a fun run last month? 

(Họ có tổ chức một cuộc chạy từ thiện vào tháng trước không?)

7 tháng 4 2022

I (1)_____went________ (go) to Milan last February with my family. We (2)_______flied_______ (fly)  there. We (3)_____stayed____________ (stay) in a great hotel near Duomo.  During the day we (4)_________walked________ (walk) around the city. We (5)________saw_________ (see)  all the famous places like the Duomo and the La Scala theatre. We (6)_______took__________ (take) a lot of photos. We (7)____had________ (have) fantastic pizza, salad and panna cotta. Our favourite restaurant (8)_____was_______ (be) in Via Montenapoleone. We also (9)____bought_______ (buy) some clothes, shoes and bags. We (10)____had_______ (have) a great time.

7 tháng 4 2022

Câu này bạn chỉ cần lên mạng tìm cột 2 của động từ là đc mà?

1. went

2. flied

3. stayed

4. walked

5. saw

6. took

7. had

8. was 

9. bought

10. had

7 tháng 4 2022

didnt go , ate, didnt read,didnt watch, was, drank

hehe lớp 5 làm bài lớp 6

7 tháng 4 2022

didn't go

ate

didn't read

didn't watch

was

drank

8 tháng 2 2023

1. arrived

2. closed

3. were sleeping

4. was taking off

5. saw

6. opened

7. read

8. put

9. picked up

10.  went

11. was

12. was not raining

13. were walking

14. crossed

15. followed

16. didn’t know

17. were going

18. didn’t want

arrived - closed - were sleeping - was taking off - saw - opened - read - put - picked up - went - was - wasn't raining - were walking - crossed - followed - didn't know - were going - didn't want

2: decided to give

3: agreed to work

4: promised to buy

5: did

offer to help

6: refused to let

9 tháng 2 2023

food poisoning

stole

delayed

fire alarm

11 tháng 9 2023

Phương pháp giải:

Công thức thì hiện tại đơn:

- Dạng khẳng định: 

+ S (số nhiều) + V (giữ nguyên)

+ S (số ít) + V-s/es

- Dạng phủ định: 

+ S (số nhiều) + do not (don’t) + V (giữ nguyên)

+ S (số ít) + does not (doesn’t) + V (giữ nguyên)

- Dạng nghi vấn:

+ Do + S (số nhiều) + V (giữ nguyên)?

+ Does + S (số ít) + V (giữ nguyên)?

Công thức thì hiện tại tiếp diễn:

- Dạng khẳng định: 

+ I + am + V-ing

+ S (số nhiều) + are + V-ing

+ S (số ít) + is + V-ing

- Dạng phủ định:

+ I + am not + V-ing

+ S (số nhiều) + aren’t + V-ing

+ S (số ít) + isn’t + V-ing

- Dạng nghi vấn:

+ Am + I + V-ing?

+ Are + S (số nhiều) + V-ing?

+ Is + S (số ít) + V-ing?

Lời giải chi tiết:

1. Right now I (1) am volunteering in Myanmar.

(Hiện giờ tôi đang làm tình nguyện viên ở Myanmar.)

Giải thích: Trong câu có từ “Right now” (ngay bây giờ) nên ta dùng thì Hiện tại tiếp diễn. 

Thì Hiện tại tiếp diễn, dạng khẳng định: chủ ngữ “I” ngôi thứ nhất + am + V-ing  → am volunteering.

2. I (2) am living in a local village, and I'll be here until December.

(Tôi đang sống ở một ngôi làng địa phương và tôi sẽ ở đây cho đến tháng 12.)

Giải thích: Trong câu có cụm “I'll be here until December” (Tôi sẽ ở đây đến tháng 12) tức là nhân vật tôi ở đây chỉ là sự việc mang tính tạm thời nên ta dùng thì Hiện tại tiếp diễn. Thì Hiện tại tiếp diễn, dạng khẳng định: chủ ngữ “I” ngôi thứ nhất + am + V-ing  → am living

3. It's small, but it (3) has some beautiful old buildings. 

(Nó nhỏ, nhưng nó có một số tòa nhà cổ đẹp.)

Giải thích: Khi diễn tả một sự vật, ta dùng thì Hiện tại đơn. Thì Hiện tại đơn, dạng khẳng định: chủ ngữ “it” số ít + Vs/es  → has

4. We (4) are building a new school for a charity called Global Classroom.

(Chúng tôi đang xây dựng một trường học mới cho tổ chức từ thiện có tên Global Classroom.)

Giải thích:Khi diễn tả một hành động đang xảy ra, ta sử dụng thì Hiện tại tiếp diễn. Thì hiện tại tiếp diễn, dạng khẳng định: chủ ngữ “We” số nhiều + are + V-ing→ are building.

5 + 6. It (5) provides free education for children and (6) pays for all their uniforms and school supplies. 

(Nó cung cấp chương trình giáo dục miễn phí cho trẻ em và trả tiền cho tất cả đồng phục và đồ dùng học tập của họ.)

Giải thích:Khi diễn tả một sự vật, ta dùng thì Hiện tại đơn. Thì Hiện tại đơn, dạng khẳng định: chủ ngữ “it” số ít + Vs/es  → provides/pays

7. I do a lot of things to help, but this month I (7) am teaching English.

(Tôi làm rất nhiều việc để giúp đỡ, nhưng tháng này tôi đang dạy tiếng Anh.)

Giải thích:Trong câu có cụm từ “this month” tức làsự việc mang tính tạm thời nên ta dùng thì Hiện tại tiếp diễn. Thì Hiện tại tiếp diễn, dạng khẳng định: chủ ngữ “I” ngôi thứ nhất + am + V-ing  → am teaching 

8. I (8) hope we can meet then. 

(Tôi hi vọng chúng ta có thể gặp họ sau đó.)

Giải thích:Trong câu có mệnh đề thì hiện tại nên trước đó ta sẽ dùng hope (nguyên mẫu). → hope

8 tháng 2 2023

weren't

were you

couldn't

were

Was it

was

was

Were there

wasn't

was

couldn't

8 tháng 2 2023

1. weren’t

2. were you

3. couldn’t

 

4. were

5. Was it

6. was

7. was

8. Were there

9. wasn’t

10. was

11. couldn’t

3 tháng 7 2023

6. wasn't the floor cleaned

3 tháng 7 2023

1. wrote

2. considers

3.offered

4. taught

5.grow

6.wasn't the floor clean