Giair pt 2x^3 = x^2 + 2x - 1
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(g'=2\left(\sqrt{x+3}\right)^2.\left(\sqrt{x+3}\right)'=2\left(x+3\right).\dfrac{1}{2\sqrt{x+3}}=\sqrt{x+3}\)
\(g'\left(x\right)+\sqrt{2x-1}=3\Leftrightarrow\sqrt{x+3}+\sqrt{2x-1}=3\)
\(DKXD:x\ge\dfrac{1}{2}\)
\(pt\Leftrightarrow x+3+2x-1+2\sqrt{\left(x+3\right)\left(2x-1\right)}=9\)
\(\Leftrightarrow2\sqrt{\left(x+3\right)\left(2x-1\right)}=7-3x\)
\(\Leftrightarrow4\left(2x^2+5x-3\right)=49-42x+9x^2\)
\(\Leftrightarrow x^2-62x+61=0\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=61\left(loai\right)\\x=1\end{matrix}\right.\)
g'(x) = \(\sqrt{x+3}\)
ta có phương trình : \(\sqrt{x+3}\) + \(\sqrt{2x-1}\) =3 ( ĐK : x\(\ge\)\(\dfrac{1}{2}\))
\(\Leftrightarrow\) x+3 +2x-1 +\(2\sqrt{\left(x+3\right)\left(2x-1\right)}\) = 9
\(\Leftrightarrow\) \(2\sqrt{\left(x+3\right)\left(2x-1\right)}\) = 7-3x
\(\Leftrightarrow\) 4(2x2 +5x -3) = 49 - 42x +9x2
\(\Leftrightarrow\) x2 - 62x +61 = 0 \(\left\{{}\begin{matrix}x=61\\x=1\end{matrix}\right.\)
1. Phương pháp 1: ( Hình 1)
Nếu thì ba điểm A; B; C thẳng hàng.
2. Phương pháp 2: ( Hình 2)
Nếu AB // a và AC // a thì ba điểm A; B; C thẳng hàng.
(Cơ sở của phương pháp này là: tiên đề Ơ – Clit- tiết 8- hình 7)
3. Phương pháp 3: ( Hình 3)
Nếu AB a ; AC A thì ba điểm A; B; C thẳng hàng.
( Cơ sở của phương pháp này là: Có một và chỉ một đường thẳng
a’ đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước
- tiết 3 hình học 7)
Hoặc A; B; C cùng thuộc một đường trung trực của một
đoạn thẳng .(tiết 3- hình 7)
4. Phương pháp 4: ( Hình 4)
Nếu tia OA và tia OB là hai tia phân giác của góc xOy
thì ba điểm O; A; B thẳng hàng.
Cơ sở của phương pháp này là:
Mỗi góc có một và chỉ một tia phân giác .
* Hoặc : Hai tia OA và OB cùng nằm trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox ,
thì ba điểm O, A, B thẳng hàng.
5. Nếu K là trung điểm BD, K’ là giao điểm của BD và AC. Nếu K’
Là trung điểm BD thì K’ K thì A, K, C thẳng hàng.
(Cơ sở của phương pháp này là: Mỗi đoạn thẳng chỉ có một trung điểm)
C. Các ví dụ minh họa cho tùng phương pháp:
Phương pháp 1
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC vuông ở A, M là trung điểm AC. Kẻ tia Cx vuông góc CA
(tia Cx và điểm B ở hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ AC). Trên tia Cx lấy điểm
D sao cho CD = AB.
Chứng minh ba điểm B, M, D thẳng hàng.
Gợi ý: Muốn B, M, D thẳng hàng cần chứng minh
Do nên cần chứng minh
BÀI GIẢI:
AMB và CMD có:
AB = DC (gt).
MA = MC (M là trung điểm AC)
Do đó: AMB = CMD (c.g.c). Suy ra:
Mà (kề bù) nên .
Vậy ba điểm B; M; D thẳng hàng.
Ví dụ 2. Cho tam giác ABC. Trên tia đối của AB lấy điểm D mà AD = AB, trên tia đối
tia AC lấy điểm E mà AE = AC. Gọi M; N lần lượt là các điểm trên BC và ED
sao cho CM = EN.
Chứng minh ba điểm M; A; N thẳng hàng.
Gợi ý: Chứng minh từ đó suy ra ba điểm M; A; N thẳng hàng.
BÀI GIẢI (Sơ lược)
ABC = ADE (c.g.c)
ACM = AEN (c.g.c)
Mà (vì ba điểm E; A; C thẳng hàng) nên
Vậy ba điểm M; A; N thẳng hàng (đpcm)
BÀI TẬP THỰC HÀNH CHO PHƯƠNG PHÁP 1
Bài 1: Cho tam giác ABC. Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AD = AC, trên tia đối
của tia AC lấy điểm E sao cho AE = AB. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BE và
CD.
Chứng minh ba điểm M, A, N thẳng hàng.
Bài 2: Cho tam giác ABC vuông ở A có . Vẽ tia Cx BC (tia Cx và điểm A ở
phía ở cùng phía bờ BC), trên tia Cx lấy điểm E sao cho CE = CA. Trên tia đối của tia
BC lấy điểm F sao cho BF = BA.
Chứng minh ba điểm E, A, F thẳng hàng.
Bài 3: Cho tam giác ABC cân tại A, điểm D thuộc cạnh AB. Trên tia đối của tia CA lấy điểm
E sao cho CE = BD. Kẻ DH và EK vuông góc với BC (H và K thuộc đường thẳng BC)
Gọi M là trung điểm HK.
Chứng minh ba điểm D, M, E thẳng hàng.
Bài 4: Gọi O là trung điểm của đoạn thẳng AB. Trên hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ AB, kẻ
Hai tia Ax và By sao cho .Trên Ax lấy hai điểm C và E(E nằm giữa A và C),
trên By lấy hai điểm D và F ( F nằm giữa B và D) sao cho AC = BD, AE = BF.
Chứng minh ba điểm C, O, D thẳng hàng , ba điểm E, O, F thẳng hàng.
Bài 5.Cho tam giác ABC . Qua A vẽ đường thẳng xy // BC. Từ điểm M trên cạnh BC, vẽ các
đường thẳng song song AB và AC, các đường thẳng này cắt xy theo thứ tự tại D và E.
Chứng minh các đường thẳng AM, BD, CE cùng đi qua một điểm.
PHƯƠNG PHÁP 2
Ví dụ 1: Cho tam giác ABC. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AC, AB. Trên
Các đường thẳng BM và CN lần lượt lấy các điểm D và E sao cho M là trung
điểm BD và N là trung điểm EC.
Chứng minh ba điểm E, A, D thẳng hàng.
Hướng dẫn: Xử dụng phương pháp 2
Ta chứng minh AD // BC và AE // BC.
BÀI GIẢI.
BMC và DMA có:
MC = MA (do M là trung điểm AC)
(hai góc đối đỉnh)
MB = MD (do M là trung điểm BD)
Vậy: BMC = DMA (c.g.c)
Suy ra: , hai góc này ở vị trí so le trong nên BC // AD (1)
Chứng minh tương tự : BC // AE (2)
Điểm A ở ngoài BC có một và chỉ một đường thẳng song song BC nên từ (1)
và (2) và theo Tiên đề Ơ-Clit suy ra ba điểm E, A, D thẳng hàng.
Ví dụ 2: Cho hai đoạn thẳng AC và BD cắt nhau tai trung điểm O của mỗi đoạn. Trên tia
AB lấy lấy điểm M sao cho B là trung điểm AM, trên tia AD lấy điểm N sao cho
D là trung điểm AN.
PT: \(\sqrt{2x+2\sqrt{2x-1}}-\sqrt{2x-2\sqrt{2x-1}}=\sqrt{2x-1}-10\) (1) (ĐK: \(x\ge\dfrac{1}{2}\))
Đặt: \(y=\sqrt{2x-1}\) (ĐK: \(y\ge0\))
\(\Leftrightarrow x=\dfrac{y^2+1}{2}\)
Thay vào (1) ta có:
\(\sqrt{2\cdot\dfrac{y^2+1}{2}+2y}-\sqrt{2\cdot\dfrac{y^2+1}{2}-2y}=y-10\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{y^2+1+2y}-\sqrt{y^2+1-2y}=y-10\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{\text{ }y^2+2y+1}-\sqrt{y^2-2y+1}=y-10\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{\left(y+1\right)^2}-\sqrt{\left(y-1\right)^2}=y-10\)
\(\Leftrightarrow\left|y+1\right|-\left|y-1\right|=y-10\)
TH1: Với: \(0\le y< 1\)
\(\Leftrightarrow y+1-1+y=y-10\)
\(\Leftrightarrow2y-y=-10\)
\(\Leftrightarrow y=-10\left(ktm\right)\)
TH2: \(y\ge1\)
\(\Leftrightarrow y+1-y+1=y-10\)
\(\Leftrightarrow2=y-10\)
\(\Leftrightarrow y=10+2\)
\(\Leftrightarrow y=12\left(tm\right)\)
Mà: y=12
\(\Rightarrow x=\dfrac{12^2+1}{2}=\dfrac{145}{2}\left(tm\right)\)
Vậy: ...
1. \(x+3m>3+mx.\Leftrightarrow x+3m-3-mx>0.\\ \Leftrightarrow\left(1-m\right)x+3m-3>0.\\ \Leftrightarrow\left(1-m\right)x>-3m+3.\left(1\right)\)
+) Nếu \(1-m=0.\Leftrightarrow m=1.\) Thay vào (1):
\(0x>-3.1+3.\Leftrightarrow0x>0\) (vô lý).
\(\Rightarrow\) Bất phương trình vô nghiệm.
+) Nếu \(1-m>0.\Leftrightarrow m< 1.\)
Khi đó (1) có nghiệm: \(x>\dfrac{-3m+3}{1-m}.\Leftrightarrow x>\dfrac{-3\left(m-1\right)}{-\left(m-1\right)}.\Leftrightarrow x>3.\)
+) Nếu \(1-m< 0.\Leftrightarrow m>1.\)
Khi đó (1) có nghiệm: \(x< \dfrac{-3m+3}{1-m}.\Leftrightarrow x< 3.\)
1/ x=3 , m=1
bl : tìm nghiệm , tạo khoảng thử nghiệm
2/ \(m=\pm\sqrt{-\dfrac{25-2x}{25-x}}\)
\(x=\dfrac{25\left(1+m^2\right)}{2+m^2}\)
3/ x=-m+1
m = \(\left\{{}\begin{matrix}3\\-x+1\end{matrix}\right.\)
4/ m= \(\left\{{}\begin{matrix}x-3\\3\end{matrix}\right.\)
x= m+3
a) \(3+2,25x+2,6=2x+5+0,4x\)
\(\Leftrightarrow3+2,25x+2,6-2x-5-0,4x=0\)
\(\Leftrightarrow0,6-0,15x=0\)
\(\Leftrightarrow x=4\)
Vậy tập nghiệm của phương trình là : \(S=\left\{4\right\}\)
b) \(5x+3,48-2,35x=5,38-2,9x+10,42\)
\(\Leftrightarrow5x+3,48-2,35x-5,38+2,9x-10,42=0\)
\(\Leftrightarrow5,55x-12,32=0\)
\(\Leftrightarrow x=2,21981982\)
Vậy tập nghiệm của phương trình là : \(S=\left\{2,21981982\right\}\)
c) \(3\left(2,2-0,3x\right)=2,6+\left(0,1x-4\right)\)
\(\Leftrightarrow3\left(2,2-0,3x\right)-2,6-\left(0,1x-4\right)=0\)
\(\Leftrightarrow6,6-0,9x-2,6-0,1x+4=0\)
\(\Leftrightarrow8-x=0\)
\(\Leftrightarrow x=8\)
Vậy tập nghiệm của phương trình là : \(S=\left\{8\right\}\)
d) \(3,6-0,5\left(2x+1\right)=x-0,25\left(2-4x\right)\)
\(\Leftrightarrow3,6-0,5\left(2x+1\right)-x+0,25\left(2-4x\right)=0\)
\(\Leftrightarrow3,6-x-0,5-x+0,5-x=0\)
\(\Leftrightarrow3,6-3x=0\)
\(\Leftrightarrow x=1,2\)
Vậy tập nghiệm của phương trình là : \(S=\left\{1,2\right\}\)
`#` `\text{dkhanhqlv}`
`2x^3=x^2+2x-1`
`<=>2x^3-x^2-2x+1=0`
`<=>(2x^3-2x)-(x^2-1)=0`
`<=>2x(x^2-1)-(x^2-1)=0`
`<=>(x^2-1)(2x-1)=0`
`<=>(x+1)(x-1)(2x-1)=0`
`<=>x+1=0` hoặc `x-1=0` hoặc `2x-1=0`
`@TH1:x+1=0<=>x=-1`
`@TH2:x-1=0<=>x=1`
`@TH3:2x-1=0<=>x=0,5`
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là `S={-1;1;0,5}`
2x^3 = x^2 + 2x - 1
=>2x3 - x2 -2x +1=(x-1).(x+1).(2x-1)
=>x-1=0
=>x=-1
=>x=1
=>x=1/2