Để đốt cháy hoàn toàn 2,55g một axit cacboxylic X no đơn chất, mạch hở thu được 2,8 lít khí CO2 (đktc). Xác định CTPT của X
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lời giải
n C O 2 = 0 , 9 ( m o l ) ; n H 2 O = 1 , 05 ( m o l ) ⇒ ancol phải no, mạch hở
Vì X gồm axit no, đơn chức, mạch hở, khi đốt cháy thu được
⇒ n H 2 O - n C O 2 = 0 , 15 ( m o l )
Để tính được khối lượng este ta phải tính được số mol axit, ancol và công thức của axit, ancol. Trước tiên ta đi tìm số mol axit. Ta thấy ta đã biết axit đơn chức =>1 nguyên tử axit có 2 nguyên tử O => ta chỉ cần tính số mol O trong axit
Bảo toàn khối lượng ta có:
m X = m C + m H + m O t r o n g X ⇒ m O t r o n g X = 21 , 7 - 12 n C O 2 - 2 n H 2 O = 8 , 8 ( g ) ⇒ n O t r o n g X = 0 , 55 ( m o l ) L ạ i c ó : n O t r o n g a n c o l = 0 , 15 ( m o l ) ⇒ n O t r o n g a x i t = 0 , 4 ( m o l ) ⇒ n a x i t = 0 , 2 ( m o l )
Gọi số nguyên tử C trong phân tử axit, ancol lần lượt là x, y
⇒ n C O 2 = 0 , 2 x + 0 , 15 y = 0 , 9 ⇒ 4 x + 3 y = 18
Ta dễ dàng suy ra x = 3; y = 2
axit là C2H5COOH; ancol là C2H5OH este là C2H5COOC2H5
Ta thấy nancol < naxit phản ứng tính theo số mol ancol
⇒ n e s t e = 60 % n a n c o l = 0 , 09 ( m o l )
Vậy meste = 9,18(g)
Đáp án A.
Chọn đáp án C
♦ giải đốt este đơn chức 1 , 72 g T + O 2 → t 0 , 08 m o l C O 2 + 0 , 06 m o l H 2 O
có m T = m C + m H + m O ⇒ m O = 0 , 64 m o l ⇒ m T = 1 2 n O = 0 , 02 m o l
⇒ chia ra công thức phân tử của T là C 4 H 6 O 2 mà este được tạo từ ancol no
⇒ CTCT duy nhất thỏa mãn T là C H 2 = C H C O O C H 3 : metyl acrylat.
Đặt CTHH của X là
\(C_nH_{2n+1}COOH\)
\(n_{C_nH_{2n+1}COOH}=\dfrac{2,55}{14n+46}\left(mol\right);n_{CO_2}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\)
BTNT C: \(n_{CO_2}=\left(n+1\right).n_{C_nH_{2n+1}COOH}=\dfrac{2,55.\left(n+1\right)}{14n+46}=0,125\)
\(\Rightarrow n=4\)
Vậy X là \(C_4H_9COOH\)