K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

1. Orville and Wilbur Wright made the first airplane.

(Orville và Wilbur Wright đã chế tạo chiếc máy bay đầu tiên.)

Thông tin: Orville and Wilbur Wright in the USA came up with the first heavier-than-air plane. It took them

more than 4 years to make their idea come true.

2. Léon Delagrange was the first air passenger.

(Léon Delagrange là hành khách đi máy bay đầu tiên.)

Thông tin: In 1908, Léon Delagrange became the first air passenger when he flew with French pilot Henri

Farman in Paris.

3. It lasted 12 seconds.

(Nó kéo dài 12 giây.)

Thông tin: Its historic 12-second flight on December 17, 1903 was the starting point of the world aviation.

4. It was scheduled air service between St. Petersburg in Russia and Tampa in Florida, the USA.

(Đó là dịch vụ hàng không theo lịch trình giữa St.Petersburg ở Nga và Tampa ở Florida, Hoa Kỳ.)

Thông tin: Six years later, on January 1, he first scheduled air service operated between St. Petersburg in

Russia and Tampa in Florida, the USA.

5. Because aviation becomes a popular means of transport.

(Vì hàng không trở thành phương tiện giao thông phổ biến.)

Thông tin: Aviation becomes a popular means of transport. 

Exercise 1. Look at the first photo and answer the questions. Then read the text and check your answers.(Nhìn bức ảnh đầu tiên và trả lời câu hỏi. Sau đó đọc văn bản và kiểm tra câu trả lời của em.)1. Where is Ben?2. What is he doing?I can still learnMost children between five and eighteen in Britain must go to school. But the situation is different for me. I play tennis and I must practise a lot, and I often go to other countries to play in tournaments. How can I...
Đọc tiếp

Exercise 1. Look at the first photo and answer the questions. Then read the text and check your answers.

(Nhìn bức ảnh đầu tiên và trả lời câu hỏi. Sau đó đọc văn bản và kiểm tra câu trả lời của em.)

1. Where is Ben?

2. What is he doing?

I can still learn

Most children between five and eighteen in Britain must go to school. But the situation is different for me. I play tennis and I must practise a lot, and I often go to other countries to play in tournaments. How can I still learn? Luckily, digital learning helps me.

When I am absent from school, I do online courses. Computers help me with the subjects, and I can learn at my own speed. When there is no tournament, I come back to school and I can do the tests easily. My friends also help me if I have any problems.

This new learning way makes me happy and keeps me up with my friends. I can still learn when I am not at school. That is why digital learning becomes more and more popular.

* keep up with: to do whatever is necessary to stay level or equal with someone or something

2
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

1. Ben is at home.

(Ben đang ở đâu? – Ben đang ở nhà.)

2. He is studying.

(Bạn ấy đang làm gì? – Bạn ấy đang học.) 

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

Tạm dịch văn bản:

Tôi vẫn có thể học

Hầu hết trẻ em từ 5 đến 18 tuổi ở Anh phải đến trường. Nhưng trường hợp của tôi thì khác. Tôi chơi quần vợt và tôi phải luyện tập rất nhiều, và tôi thường đến các quốc gia khác để thi đấu trong các giải đấu. Làm thế nào tôi vẫn có thể học được? May mắn thay, học tập kỹ thuật số giúp tôi.

Khi tôi nghỉ học, tôi tham gia các khóa học trực tuyến. Máy tính giúp tôi giải các môn học và tôi có thể học với tốc độ của riêng mình. Khi không có giải đấu, tôi trở lại trường và tôi có thể làm các bài kiểm tra một cách dễ dàng. Bạn bè của tôi cũng giúp tôi nếu tôi có bất kỳ vấn đề nào.

Cách học mới này giúp tôi cảm thấy vui vẻ và theo kịp bạn bè. Tôi vẫn có thể học khi tôi không ở trường. Đó là lý do tại sao học kỹ thuật số ngày càng trở nên phổ biến.

* theo kịp: làm bất cứ điều gì cần thiết để duy trì mức độ hoặc bằng với ai đó hoặc điều gì đó

1: She lived with her parents and four sisters

2: She was in her first show in 1910.

3: It was Ranch Girls on a Rampage.

4: She was 85 years old.

11 tháng 9 2023

1. She lived with her parents and four sisters.

(Bà sống ở bố mẹ và bốn chị em gái.)

Thông tin: She was born in 1892 and lived with her parents and four sisters.

(Bà sinh năm 1892 và sống với cha mẹ và bốn chị em gái.)

2. She was in her first show in 1910.

(Bà ấy đã có mặt trong buổi trình diễn đầu tiên của mình vào năm 1910.)

Thông tin: She was in her first show in 1910 and it was a great success.

(Cô ấy đã có buổi biểu diễn đầu tiên vào năm 1910 và đã thành công tốt đẹp.)

3. It was Ranch Girls on a Rampage.

(Đó là Ranch Girls on a Rampage.)

Thông tin: In 1912, Helen got her first acting role in a movie called Ranch Girls on a Rampage.

(Năm 1912, Helen có vai diễn đầu tiên trong bộ phim Ranch Girls on a Rampage.)

4. She was 85 years old.

(Bà hưởng thọ 85 tuổi.)

Thông tin: She died in 1977, at 85 years old.

(Bà mất năm 1977, hưởng thọ 85 tuổi.)

2. Read the text. Who first realised that the family were getting on the wrong flight?(Đọc văn bản. Ai đầu tiên nhận ra rằng gia đình đã đi nhầm chuyến bay?)a. a passport control officer(một nhân viên kiểm soát hộ chiếu)b. a security guard(một nhân viên bảo vệ)c. the flight attendant(tiếp viên hàng không)d. a police officer(một cảnh sát)Can I see your ticket, please?I went on my first flight last week, it was so exciting! And, in the end, quite funny. Mum...
Đọc tiếp

2. Read the text. Who first realised that the family were getting on the wrong flight?

(Đọc văn bản. Ai đầu tiên nhận ra rằng gia đình đã đi nhầm chuyến bay?)

a. a passport control officer

(một nhân viên kiểm soát hộ chiếu)

b. a security guard

(một nhân viên bảo vệ)

c. the flight attendant

(tiếp viên hàng không)

d. a police officer

(một cảnh sát)

Can I see your ticket, please?

I went on my first flight last week, it was so exciting! And, in the end, quite funny. Mum and dad have travelled a lot and said it would be nice and relaxing. We collected our boarding passes at the check-in desk, and mum checked our gate number on the departure screen. Then we left our bags at the bag drop. At the security checks, we put our passports in the trays with our hand luggage. While we were eating in the departure lounge, mum realised she'd left her passport at the security check. She jumped up and ran back in a complete panic. Then dad said they were calling our flight number. He called mum to tell her to meet us at departure gate 5, after passport control. Mum came back holding her passport in the air and we queued up to board. The flight attendant checking our tickets was confused. “Erm, sorry, this isn't your flight.” She showed dad our tickets, and he realised the flight number was different! We all had to run to another gate and got there just as they were closing it. Next time I think I’ll be in charge!

 

2
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Tạm dịch:

Vui lòng cho tôi xem vé của bạn được không?

Tôi đã đi chuyến bay đầu tiên vào tuần trước, thật là thú vị! Và, sau cùng thì, cũng khá buồn cười. Bố và mẹ đã đi du lịch rất nhiều nơi và nói rằng nó sẽ rất tuyệt và thư giãn. Chúng tôi nhận thẻ lên máy bay của mình tại bàn làm thủ tục và mẹ kiểm tra số cổng của chúng tôi trên màn hình khởi hành. Sau đó, chúng tôi để túi của chúng tôi ở nơi ký gửi hành lý. Khi kiểm tra an ninh, chúng tôi để hộ chiếu vào khay cùng với hành lý xách tay. Trong khi chúng tôi đang ăn ở phòng chờ khởi hành, mẹ nhận ra mình đã để quên hộ chiếu khi kiểm tra an ninh. Sau đó, bố nói rằng họ đang gọi số chuyến bay của chúng tôi. Anh ấy gọi cho mẹ để bảo mẹ gặp chúng tôi ở cổng khởi hành số 5, sau khi kiểm soát hộ chiếu. Mẹ quay lại cầm hộ chiếu và chúng tôi xếp hàng chờ lên máy bay. Tiếp viên hàng không kiểm tra vé của chúng tôi đã bối rối. "Erm, xin lỗi, đây không phải là chuyến bay của bạn." Cô ấy cho bố chúng tôi xem vé của chúng tôi, và ông ấy nhận ra rằng số hiệu chuyến bay khác nhau! Tất cả chúng tôi phải chạy đến một cánh cổng khác và đến đó ngay khi họ đang đóng nó. Lần sau, tôi nghĩ tôi sẽ chịu trách nhiệm!

11 tháng 9 2023

12 tháng 2 2023

1. People eat turkey, corn, potatoes, and pumpkin pie on Thanksgiving Day

2. They arrived America in 1620

3. Because they were very cold and didn't have enough food

4. The Native Americans showed them how to grow food

5. The Native Americans went to the first Thanksgiving meal

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

1. Fish.

(Động vật nào không sống trên cạn? – Cá.)

2. Fish and reptiles.

(Động vật nào có vảy? – Cá và bò sát.)

3. Amphabians.

(Động vật nào không có phổi khi còn nhỏ? – Động vật lưỡng cư.)

4. Mammals.

(Động vật nào cho con bú sữa? – Động vật có vú.)

5. Amphabians.

(Động vật nào khác hẳn khi chúng lớn lên? – Động vật lưỡng cư.)

4. Work in pairs. Ask and answer first conditional questions. Use what, where and who, the words in the box and your own ideas.(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi điều kiện đầu tiên. Sử dụng cái gì, ở đâu và ai, các từ trong bảng từ và ý tưởng của riêng bạn.)do / finish your homework early tonight? (làm / hoàn thành bài tập về nhà sớm vào tối nay?)go / sunny at the weekend? (đi / có nắng vào cuối tuần? )meet/ go to the park...
Đọc tiếp

4. Work in pairs. Ask and answer first conditional questions. Use what, where and who, the words in the box and your own ideas.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi điều kiện đầu tiên. Sử dụng cái gì, ở đâu và ai, các từ trong bảng từ và ý tưởng của riêng bạn.)

do / finish your homework early tonight? (làm / hoàn thành bài tập về nhà sớm vào tối nay?)

go / sunny at the weekend? (đi / có nắng vào cuối tuần? )

meet/ go to the park later? (gặp gỡ / đi đến công viên sau?)

buy / go shopping tomorrow? (mua / đi mua sắm vào ngày mai?)

- What will you do if you finish your homework early tonight?

(Bạn sẽ làm gì nếu bạn hoàn thành bài tập về nhà sớm vào tối nay?)

- If I finish it early, I'll go out and meet some friends.

(Nếu tôi hoàn thành bài tập sớm, tôi sẽ đi ra ngoài và gặp gỡ một số bạn bè.)

 

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 10 2023

A: What will you do if it is sunny at the weekend?

(Bạn sẽ làm gì nếu trời nắng vào cuối tuần?)

B: If it's sunny at weekend, I will go on a trip with my friends.

(Nếu trời nắng vào cuối tuần, em sẽ đi du lịch cùng các bạn.)

A: Who will you meet if you I go to the park later?

(Bạn sẽ gặp gì nếu bạn mình đi công viên sau đó?)

B: If I go to the park later, I will meet my cousin.

(Nếu tôi ra công viên sau đó, tôi sẽ gặp anh họ của mình.)

A: What will you buy if you go shopping tomorrow?

(Bạn sẽ mua gì nếu ngày mai bạn đi mua sắm?)

B:  If I go shopping tomorrow, I will buy a new school bag.

(Nếu ngày mai tôi đi mua sắm, tôi sẽ mua theo một chiếc cặp mới.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

Gomez had the fastest length. (36 seconds)

(Gomez có thời lượng nhanh nhất. - 36 giây)

2 Jones had the slowest length. (42 seconds)

(Jones có thời lượng chậm nhất. - 42 giây)

O’Hara finished first.

(O’Hara về đích trước.)

Fields finished last.

(Fields hoàn thành cuối cùng.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

1. Oasis of the Sea.

(Con tàu tên gì? – Oasis of the Sea.)

2. More than 2,000 people work on the ship.

(Có bao nhiêu người làm việc trên tàu. – Hơn 2,000 người làm việc trên tàu.)

3.  There are 250 chefs.

(Có bao nhiêu đầu bếp trên tàu? – Có 250 đầu bếp.)

4. Yes. 

(Đây là con tàu duy nhất có công viên à? – Đúng vậy.)

5. There’s a climbing wall in the sports area.

(Có gì trong khu thể thao? – Có bức tường giả núi để leo trong khu thể thao.)

20 tháng 2 2023

1.Their camping trip is on next week

2.He was sick

3.They need batteries for their flashlight

4.They don’t need to bring tent and food