K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1. Look at the pictures, then read the text quickly. What is the main idea? Circle one of the options below.(Nhìn vào hình ảnh, sau đó đọc văn bản một cách nhanh chóng. Ý chính là gì? Khoanh tròn một trong các tùy chọn bên dưới.)A. Fossil fuels (Nhiên liệu hóa thạch)B. Green sources of energy (Nguồn năng lượng xanh)NOTHING TO LOSEWe use fossil  fuels in our daily life, but they are limited and cause pollution. A lot of scientists are working hard to look for...
Đọc tiếp

1. Look at the pictures, then read the text quickly. What is the main idea? Circle one of the options below.

(Nhìn vào hình ảnh, sau đó đọc văn bản một cách nhanh chóng. Ý chính là gì? Khoanh tròn một trong các tùy chọn bên dưới.)

A. Fossil fuels (Nhiên liệu hóa thạch)

B. Green sources of energy (Nguồn năng lượng xanh)

NOTHING TO LOSE

We use fossil  fuels in our daily life, but they are limited and cause pollution. A lot of scientists are working hard to look for some lossless and environmentally friendly sources of energy. 

Solar energy is not new to us because we use itto dry things every day. Solar panels catch sunrays and change them into electricity. We knowthat it is renewable because the sun never stops producing sunlight.

Wind power is also an old source of energy. Inthe past, explorers used wind for sailing their ships to distant lands. A single windmill can pump water and generate electricity. To get much more power all at once, people install lots of giant wind turbines on wind farms.

If we stop using fossil fuels, our planet will be greener. There is nothing to lose when we use solar energy or wind power.

1

Chọn B

Exercise 1. Look at the photo. Choose and write a title a-c for the text. Then read the text and check your idea.(Nhìn bức ảnh. Chọn và viết một tiêu đề a-c cho bài đọc. Sau đó đọc và kiểm tra ý kiến của em.)a. Big family, big problems (Gia đình  nhiều con, nhiều vấn đề)b. An easy life for the Radfords (Cuộc sống nhẹ nhàng cho gia đình Radfords)c. Happy house (Ngôi nhà hạnh phúc) Sue and Noel Radford have got 22 sons and daughters and they've also...
Đọc tiếp

Exercise 1. Look at the photo. Choose and write a title a-c for the text. Then read the text and check your idea.

(Nhìn bức ảnh. Chọn và viết một tiêu đề a-c cho bài đọc. Sau đó đọc và kiểm tra ý kiến của em.)

a. Big family, big problems (Gia đình  nhiều con, nhiều vấn đề)

b. An easy life for the Radfords (Cuộc sống nhẹ nhàng cho gia đình Radfords)

c. Happy house (Ngôi nhà hạnh phúc)

 

Sue and Noel Radford have got 22 sons and daughters and they've also got six grandchildren. It's a big family, and they're very organised.

Noel gets up at 4.45 a.m., has breakfast and goes to work. The children get up at 6.45 a.m.

Sue works at home. Her older daughter sometimes helps with the housework. The younger children don't help. They watch TV with their brothers and sisters. Sue doesn't watch TV a lot. The Radfords don't usually go to restaurants because it's expensive.

The young children normally go to bed at 7 p.m., the older ones at 8 pm. or 9 p.m. and their parents go to bed just before 10 p.m.


 

2
18 tháng 2 2023

a. Big family, big problems (Gia đình  nhiều con, nhiều vấn đề)

b. An easy life for the Radfords (Cuộc sống nhẹ nhàng cho gia đình Radfords)

c. Happy house (Ngôi nhà hạnh phúc)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 10 2023

Tạm dịch bài đọc:

Sue và Noel Radford có 22 con trai và con gái và họ cũng có sáu đứa cháu. Đó là một gia đình lớn và họ rất có tổ chức.

Noel dậy lúc 4h45, ăn sáng và đi làm. Bọn trẻ dậy lúc 6 giờ 45 sáng.

Sue làm việc tại nhà. Con gái lớn của cô đôi khi phụ giúp việc nhà. Những đứa trẻ nhỏ hơn không giúp được gì. Chúng xem tivi với anh chị em của chúng. Sue không xem tivi nhiều. Gia đình Radfords không thường đến nhà hàng vì nó đắt tiền.

Trẻ nhỏ thường đi ngủ lúc 7 giờ tối, trẻ lớn hơn lúc 8 giờ tối hoặc 9 giờ tối và cha mẹ của họ đi ngủ ngay trước 10 giờ tối.

Exercise 1. Look at the first photo and answer the questions. Then read the text and check your answers.(Nhìn bức ảnh đầu tiên và trả lời câu hỏi. Sau đó đọc văn bản và kiểm tra câu trả lời của em.)1. Where is Ben?2. What is he doing?I can still learnMost children between five and eighteen in Britain must go to school. But the situation is different for me. I play tennis and I must practise a lot, and I often go to other countries to play in tournaments. How can I...
Đọc tiếp

Exercise 1. Look at the first photo and answer the questions. Then read the text and check your answers.

(Nhìn bức ảnh đầu tiên và trả lời câu hỏi. Sau đó đọc văn bản và kiểm tra câu trả lời của em.)

1. Where is Ben?

2. What is he doing?

I can still learn

Most children between five and eighteen in Britain must go to school. But the situation is different for me. I play tennis and I must practise a lot, and I often go to other countries to play in tournaments. How can I still learn? Luckily, digital learning helps me.

When I am absent from school, I do online courses. Computers help me with the subjects, and I can learn at my own speed. When there is no tournament, I come back to school and I can do the tests easily. My friends also help me if I have any problems.

This new learning way makes me happy and keeps me up with my friends. I can still learn when I am not at school. That is why digital learning becomes more and more popular.

* keep up with: to do whatever is necessary to stay level or equal with someone or something

2
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

1. Ben is at home.

(Ben đang ở đâu? – Ben đang ở nhà.)

2. He is studying.

(Bạn ấy đang làm gì? – Bạn ấy đang học.) 

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

Tạm dịch văn bản:

Tôi vẫn có thể học

Hầu hết trẻ em từ 5 đến 18 tuổi ở Anh phải đến trường. Nhưng trường hợp của tôi thì khác. Tôi chơi quần vợt và tôi phải luyện tập rất nhiều, và tôi thường đến các quốc gia khác để thi đấu trong các giải đấu. Làm thế nào tôi vẫn có thể học được? May mắn thay, học tập kỹ thuật số giúp tôi.

Khi tôi nghỉ học, tôi tham gia các khóa học trực tuyến. Máy tính giúp tôi giải các môn học và tôi có thể học với tốc độ của riêng mình. Khi không có giải đấu, tôi trở lại trường và tôi có thể làm các bài kiểm tra một cách dễ dàng. Bạn bè của tôi cũng giúp tôi nếu tôi có bất kỳ vấn đề nào.

Cách học mới này giúp tôi cảm thấy vui vẻ và theo kịp bạn bè. Tôi vẫn có thể học khi tôi không ở trường. Đó là lý do tại sao học kỹ thuật số ngày càng trở nên phổ biến.

* theo kịp: làm bất cứ điều gì cần thiết để duy trì mức độ hoặc bằng với ai đó hoặc điều gì đó

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

a. Model builder (Người xây dựng các mẫu vật)                              Photo 2 Text 1

c. Film tagger (Người gắn thẻ phim)                                              Photo 1 Text 2

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

a. In non-defining relative clauses, we use who, which, where and whose, but we do not use that.

(Trong mệnh đề quan hệ không xác định, ta dùng, who, which, where và whose, và chúng ta không dùng that.)

b. A non-defining relative clause:

(Một mệnh đề quan hệ không xác định là:)

comes immediately (1) after a noun and gives us information about that noun.

(theo ngay sau một danh từ và cho biết thông tin về danh từ đó.)

adds extra information to the sentence; the sentence (2) makes sense without it.

(thêm thông tin vào câu; câu vẫn có nghĩa khi không có nó.)

(3) has a comma at the start. It has a comma or a full stop at the end.

(có một dấu phẩy ngay lúc bắt đầu. Có một dấu chấm hoặc dấu phẩy vào cuối câu.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

1. We use and to join similarindependent clauses in a compound sentence.

(Chúng ta sử dụng “và” để kết hợp các mệnh đề độc lập tương tự nhau trong câu ghép.)

2. We use but to join opposite independent clauses in a compound sentence.

(Chúng ta sử dụng “nhưng” để kết hợp các mệnh đề độc lập trái ngược nhau trong câu ghép.)

3. Hội An Town is an old town, and it’s got a population of about 152,160.

(Hội An là một thị trấn cổ, dân số khoảng 152.160 người.)

4. Mr Nam sometimes stays in Hà Nội, but he lives in Hồ Chí Minh City.

(Ông Nam thỉnh thoảng ở Hà Nội, nhưng ông sống ở Thành phố Hồ Chí Minh.)

6. Read the Look out! box above and the dialogue below. Circle the correct words to complete the dialogue. Then listen and check.(Đọc hộp chú ý! ở phía trên và đoạn hội thoại phía dưới. Khoanh tròn các từ đúng để hoàn thành đoạn hội thoại. Sau đó nghe và kiểm tra.)LOOK OUT! (Chú ý)In affirmative sentences, much and many often sound very formal. In everyday English, we use a lot of.(Trong các câu khẳng đinh, much và many nghe có vẻ trang trọng hơn. Trong...
Đọc tiếp

6. Read the Look out! box above and the dialogue below. Circle the correct words to complete the dialogue. Then listen and check.

(Đọc hộp chú ý! ở phía trên và đoạn hội thoại phía dưới. Khoanh tròn các từ đúng để hoàn thành đoạn hội thoại. Sau đó nghe và kiểm tra.)

LOOK OUT! (Chú ý)

In affirmative sentences, much and many often sound very formal. In everyday English, we use a lot of.

(Trong các câu khẳng đinh, much và many nghe có vẻ trang trọng hơn. Trong tiếng Anh hằng ngày, chúng ta dùng a lot of.)

Jack: Look, there's a building with (1) many / some people outside. Turn left just before you get there.

Evie: I can't see (2) any / some people. There isn't (3) many / much light. Hey! What's that noise?

Jack: Nothing. There was (4) any / some rubbish in the road.

Evie: I hate this part of town. There aren't (5) a few/ many nice areas. Let's go north.

Jack: How (6) many / much fuel have we got? Only (7) a few / a little litres.

Evie: Oh no, listen. The police are chasing us now.

Jack: Let me drive. I know (8) a few/ a little tricks.

Mum: Jack, are you doing (9) any / many homework in there?

Jack: Er ... Yes. We're doing (10) a little/ much IT homework.

Evie: Jack! That's not true ...

Jack: Well, we're spending (11) a lot of/ a few time on the computer!

Evie: But we aren't doing (12) some / any work!

 

1
11 tháng 9 2023

1.some

2. any

3. much

4. some

5. many

6. much

7. a few

8. a few

9. any

10. a little

11. a lot of

12. any

3. Read the Reading Strategy. Then look at the underlined words in the sentences after the gaps in the text. What kind of connection do they imply: contrast, similarity, cause / result, or a different option?(Đọc Chiến lược Đọc hiểu. Sau đó, nhìn vào các từ được gạch chân trong các câu sau các chỗ trống trong bài đọc. Chúng cho thấy cách nối câu nào: tương phản, tương đương, nguyên nhân / kết quả hoặc một lựa chọn khác?)Reading...
Đọc tiếp

3. Read the Reading Strategy. Then look at the underlined words in the sentences after the gaps in the text. What kind of connection do they imply: contrast, similarity, cause / result, or a different option?

(Đọc Chiến lược Đọc hiểu. Sau đó, nhìn vào các từ được gạch chân trong các câu sau các chỗ trống trong bài đọc. Chúng cho thấy cách nối câu nào: tương phản, tương đương, nguyên nhân / kết quả hoặc một lựa chọn khác?)

Reading Strategy(Chiến thuật Đọc hiểu)

When you do a task with gapped sentence, study the sentence after each gap and look for any connections with the missing sentence. For example, if it begins with but, there is a contrast. Other words suggest other types of connection:

(Khi bạn làm một bài tập điền câu vào chỗ trống, nghiên cứu các cậu sau mỗi chỗ trỗng và tìm kiếm sự liên kết với câu còn trống. Ví dụ, nếu nó bắt đầu bằng but, thì chỗ đó là một sự tương phản. Những từ khác gợi ý những loại liên kết khác:)

+ similarity (sự tương đương): so

+ cause/ result (nguyên nhân/ kết quả): so

+ a different option (một ý kiến khác): or

 

1
11 tháng 9 2023

1. contrast 

2. cause / result 

3. contrast

4. a different option

2. Look through the texts quickly. Match two of the three texts (A-C) with photos 1-2.(Nhìn qua các đoạn văn một cách nhanh chóng. Nối hai trong số ba văn bản (A-C) với ảnh 1 và 2)A taste of adventureWhere do you usually go on holiday? To the beach or the mountains? Have you ever tried an adventure holiday or even an ecotourism holiday?A. Hilary Bradt: aged 15Last year, I went to Guatemala on an ecotourism holiday with my family. We stayed with a local family of coffee farmers....
Đọc tiếp

2. Look through the texts quickly. Match two of the three texts (A-C) with photos 1-2.

(Nhìn qua các đoạn văn một cách nhanh chóng. Nối hai trong số ba văn bản (A-C) với ảnh 1 và 2)

A taste of adventure

Where do you usually go on holiday? To the beach or the mountains? Have you ever tried an adventure holiday or even an ecotourism holiday?

A. Hilary Bradt: aged 15

Last year, I went to Guatemala on an ecotourism holiday with my family. We stayed with a local family of coffee farmers. They showed us how to harvest coffee, carry it in a special backpack and roast it. I don't really like the taste of coffee, but I loved the smell when we roasted it. The best part was that I made friends with a girl on the farm and now we're penfriends. I'm even learning Spanish!

B. Kevin Rushby: aged 16

For our last family holiday, we went to the Great Barrier Reef in Australia. It was amazing. I saw loads of multicoloured fish and even learned how to dive. We also visited a turtle sanctuary, and helped to take baby turtles out to the beach, their natural habitat. Forgetting the suncream, I got really sunburned. It was worth it though, to see the baby turtles swimming away.

C. Terry Nguyen: aged 16

Last summer, I went to Nam Cat Tien in south Viet Nam with my aunt, uncle and cousins. My aunt loves adventure holidays. We stayed on a campsite in the jungle, and the local guide took us to see local wildlife. On the first day, I saw a wild boar and a monkey, which ran away with my sunglasses. I tried chasing it to get them back. I got separated from the group, and didn't know where they were. I was terrified! Finally, I heard the guide calling me. I wasn't lost for long, but it felt like ages!

 

2
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Tạm dịch:

Hương vị phiêu lưu

Bạn thường đi đâu vào kỳ nghỉ? Đi đến bãi biển hay những ngọn núi? Bạn đã bao giờ thử một kỳ nghỉ mạo hiểm hay thậm chí là một kỳ nghỉ du lịch sinh thái chưa?

A. Hilary Bradt: 15 tuổi

Năm ngoái, tôi đến Guatemala vào một kỳ nghỉ du lịch sinh thái cùng gia đình. Chúng tôi đã ở với một gia đình nông dân trồng cà phê ở địa phương. Họ chỉ cho chúng tôi cách thu hoạch cà phê, gói nó trong một ba lô đặc biệt và rang nó lên. Tôi không thực sự thích hương vị của cà phê, nhưng tôi thích mùi hương khi chúng tôi rang nó lên. Điều tuyệt vời nhất là tôi đã kết bạn với một cô gái trong trang trại và bây giờ chúng tôi là bạn của nhau. Tôi thậm chí còn đang học cả tiếng Tây Ban Nha!

B. Kevin Rushby: 16 tuổi

Trong kỳ nghỉ trước của gia đình tôi, chúng tôi đã đến Great Barrier Reef ở Úc. Thật là tuyệt vời. Tôi đã nhìn thấy vô số loài cá nhiều màu sắc và thậm chí còn học được cách lặn. Chúng tôi cũng đã đến thăm một khu bảo tồn rùa và giúp đưa những chú rùa con ra bãi biển - môi trường sống tự nhiên của chúng. Quên bôi kem chống nắng đã làm tôi thực sự bị cháy nắng. Tuy nhiên, nó cũng thật đáng khi nhìn thấy những chú rùa con bơi đi.

C. Terry Nguyen: 16 tuổi

Mùa hè năm ngoái, tôi đã đến Nam Cát Tiên ở miền nam Việt Nam cùng với cô, chú và anh chị em họ của mình. Dì tôi thích những kỳ nghỉ phiêu lưu. Chúng tôi ở lại một khu cắm trại trong rừng, và hướng dẫn viên người địa phương đã đưa chúng tôi đi xem động vật hoang dã ở đó. Vào ngày đầu tiên, tôi nhìn thấy một con lợn rừng và một con khỉ, con khỉ lấy kính râm của tôi và bỏ chạy. Tôi đã cố gắng đuổi theo nó để lấy lại. Tôi đã tách khỏi đoàn, và không biết mọi người đang ở đâu. Tôi vô cùng kinh hãi! Cuối cùng, tôi nghe thấy hướng dẫn viên gọi tôi. Tôi bị lạc không lâu lắm, nhưng tôi cảm thấy nó dài đằng đẵng!

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 10 2023

- cosplay (n) sự hóa trang - 1

- water ride (n): đi xe nước - 2

- thrill ride (n): chuyến đi cảm giác mạnh - 4

- rollercoaster (n) tàu lượn siêu tốc – 3