Xác định Ctpt của các RH trong các tình huống sau: a, Đốt cháy hoàn toàn RH A ta thu đc CO2 và H2O có tỉ lệ thể tích là 2:3 b, Đốt cháy hoàn toàn RH B ta đc CO2 và H2O có tỉ lệ thể tích là 3:4 c, Đốt cháy hoàn toàn RH C ta đc CO2 và H20 có tỉ lệ về khối lượng là 11:9 d, Đốt cháy hoàn toàn RH D ta đc CO2 và H20 có tỉ lệ về khối lượng là 44:27 e, đốt cháy hoàn toàn RH E ta đc CO2 và H2O trong đó thể tích H20 gấp 1,2 lần CO2 Mog mn giúp e gấp ạ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tỉ lệ về thể tích bằng tỉ lệ về số mol
Coi $n_{CO_2} = 4(mol) \Rightarrow n_{H_2O} = 3(mol)$
Bảo toàn nguyên tố C, H :
$n_C = n_{CO_2} = 4(mol) ; n_H = 2n_{H_2O} = 6(mol)$
$m_C = 4.12 = 48(gam)$
$\Rightarrow m_O = 48.\dfrac{2}{3} = 32(gam)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{32}{16} = 2(mol)$
Ta có :
$n_C : n_H : n_O = 4 : 6 : 2 = 2 : 3 : 1$
Vậy CTPT của A là $(C_2H_3O)_n$
Với n = 2 thì tồn tại CTCT : $OH-CH_2-C \equiv C-CH_2-OH$
Vậy CTPT là $C_2H_6O_2$
Đáp án A
Cho
BTNT O:
naO=2nCO2+nH2O-2nO
=2.3+4-2.4=2
=> nC:nH:nO=3:8:2
=> CTPT:C3H8O2
A + O2 --> CO2 + H2O
nCO2 = \(\dfrac{13,2}{44}\)= 0,3 mol = nC
nH2O = \(\dfrac{5,4}{18}\)= 0,3 mol => nH = 0,3 .2 = 0,6 mol
nO2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol
Áp dụng định luật BTKL : mA + mO2 = mCO2 + mH2O
=> mA = 13,2 + 5,4 - 0,3.32 = 9 gam
mC + mH = 0,3.12 + 0,6 = 4,2 < 9
=> Trong A có C ; H và O
mO = mA - mC - mH = 4,8 gam
%mC = \(\dfrac{0,3.12}{9}\).100% = 40% %mH = \(\dfrac{0,6}{9}\).100% = 6,67%
=>%mO = 100 - 40 - 6,67 = 53,33%
b) nO = \(\dfrac{4,8}{16}\)= 0,3 mol
Gọi CTĐGN của A là CxHyOz => x : y : z = nC : nH : nO = 1:2:1
=> CTPT của A có dạng (CH2O)n
MA = 1,0345.29 = 30 g/mol
=> n = 1 và CTPT của A là CH2O
Bài 2 :
nC = nCO2 = \(\dfrac{3,52}{44}\)= 0,08 mol ; nN = 2nN2 = \(\dfrac{0,448.2}{22,4}\)= 0,04 mol
nH = 2nH2O = 0,2 mol
Gọi CTĐGN của A là CxHyNt
=> x : y : t = nC : nH : nN = 2 : 5 : 1
CTPT của A có dạng (C2H5N)n
mà 1,29 gam A có thể tích = 0,96 gam oxi ở cùng đk
=> 1,29 gam A có số mol = 0,96 gam oxi ở cùng đk = \(\dfrac{0,96}{32}\)=0,03 mol
=> MA = \(\dfrac{1,29}{0,03}\)= 43 g/mol
=> (12.2 + 5 + 14)n = 43 <=> n = 1 và A có CTPT là C2H5N
Đáp án : A
nCO2 : nH2O = 3 : 4 => nC : nH =3 : 8
Mà nH ≤ 2nC + 2 => Trong X có 3C và 8H
=> X có dạng : C3H8Ox
,nO2 = 1,5nCO2 => Xét 1 mol X => nCO2 = 3 mol
=> nO2 = 4,5 mol . Bảo toàn O => x = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 1
X là :C3H8O
a, Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, tỉ lệ về thể tích cũng là tỉ lệ về số mol.
Cho: nCO2 = 2 (mol), nH2O = 3 (mol)
→ nH2O > nCO2 ⇒ RH là ankan, nRH = 3 - 2 = 1 (mol)
Gọi CTPT cần tìm là CnH2n+2.
\(\Rightarrow n=\dfrac{n_{CO_2}}{n_{RH}}=2\)
Vậy: RH là C2H6.
b, Ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất, tỉ lệ thể tích cũng là tỉ lệ số mol.
Cho nCO2 = 3 (mol), nH2O = 4 (mol)
→ nH2O > nCO2 ⇒ RH là ankan, nRH = 4 - 3 = 1 (mol)
Gọi CTPT của RH là CnH2n+2.
\(\Rightarrow n=\dfrac{n_{CO_2}}{n_{RH}}=3\)
Vậy: CTPT cần tìm là C3H8.
c, Ta có: \(\dfrac{m_{CO_2}}{n_{H_2O}}=\dfrac{11}{9}\Rightarrow\dfrac{n_{CO_2}}{n_{H_2O}}=\dfrac{1}{2}\)
Cho nCO2 = 1 (mol), nH2O = 2 (mol)
→ nH2O > nCO2 ⇒ RH là ankan, nRH = 2 - 1 = 1 (mol)
Gọi CTPT của RH là CnH2n+2.
\(\Rightarrow n=\dfrac{n_{CO_2}}{n_{RH}}=1\)
Vậy: CTPT cần tìm là CH4.
d, Ta có: \(\dfrac{m_{CO_2}}{n_{H_2O}}=\dfrac{44}{27}\Rightarrow\dfrac{n_{CO_2}}{n_{H_2O}}=\dfrac{2}{3}\)
Cho nCO2 = 2 (mol), nH2O = 3 (mol)
→ nH2O > nCO2 ⇒ RH là ankan, nRH = 3 - 2 = 1 (mol)
Gọi CTPT của RH là CnH2n+2.
\(\Rightarrow n=\dfrac{n_{CO_2}}{n_{RH}}=2\)
Vậy: RH là C2H6.
e, Ta có: \(\dfrac{V_{H_2O}}{V_{CO_2}}=1,2\Rightarrow\dfrac{n_{H_2O}}{n_{CO_2}}=1,2=\dfrac{6}{5}\)
Cho nCO2 = 5 (mol), nH2O = 6 (mol)
→ nH2O > nCO2 ⇒ RH là ankan, nRH = 6 - 5 = 1 (mol)
Gọi CTPT của RH là CnH2n+2
\(\Rightarrow n=\dfrac{n_{CO_2}}{n_{RH}}=5\)
Vậy: CTPT cần tìm là C5H12
E cảm ơn