K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 2 2023

a) F2 có 103 hoa đỏ : 31 hoa trắng \(\approx3\left(hoado\right):1\left(hoatrang\right)\)

Sơ đồ lai từ P đến F2 là :

P :             hoa đỏ      .          hoa trắng

                  AA                           aa

Gp :             A                             a

F1 :                    Aa - hoa đỏ

F1.F1 :        Aa           .              Aa

GF1 :           1A : 1a                   1A:1a

F2 :              1AA     :   2Aa          : 1aa

                           hoa đỏ                   hoa trắng

b) Muốn xác định được cây hoa đỏ thuần chủng ở F2 ta thực hiện phép lai phân tích. Nếu kết quả đồng tính về hoa đỏ thì chứng tỏ đó là cây hoa đỏ thuần chủng (AA)

F2:                 hoa đỏ            .            hoa trắng

                           AA                                aa

Fa :                       Aa- hoa đỏ

CT
10 tháng 2 2023

em chú ý đăng đúng môn học nhé. Cô đã sửa thành môn sinh

18 tháng 2 2023

Kết quả ở F2 đều có tỉ lệ phân li của từng loại tính trạng là :

        \(\dfrac{hoakep}{hoadon}\text{=}\dfrac{3}{1}\)

        \(\dfrac{hoado}{hoatrang}\text{=}\dfrac{3}{1}\)

\(\Rightarrow\) P thuần chủng nên mỗi tính trạng này đều bị chi phối bởi quy luật phân li của Menđen . Vì vậy , hoa kép , đỏ là những tính trạng trội , còn những tính trạng như: hoa đơn , trắng là những tính trạng lặn.

Tỉ lệ hoa đỏ là 3/4 , còn tỉ lệ hoa trắng là 1/4 . Tương tự , tỉ lệ hoa kép là 3/4 , còn lệ hoa đơn là 1/4 .

Vậy theo quy ước : gen A - hoa kép , gen a - hoa đơn , gen B - hoa đỏ , gen b- hoa trắng

Tỉ lệ mỗi kiểu hình bởi F2 = tích tỉ lệ các tính trạng tổ hợp thành nó . Cụ thể như :

            9/16 kép, đỏ = 3/4 kép . 3/4 đỏ

            3/16 kép , trắng = 3/4 kép . 1/4 trắng

           3/16 đơn , đỏ = 1/4 đơn . 3/4 đỏ

          1/16 đơn , trắng = 1/4 đơn . 1/4 trắng

Như vậy các gen chi phối các tính trạng này di truyền độc lập với nhau .

Từ đó ta có sơ đồ lai là :

              P :         Hoa kép , đỏ                  .          Hoa đơn , trắng 

                           AABB                                           aabb

  Hoặc :     P          Hoa kép , trắng            .              Hoa đơn , đỏ

                                   AAbb                                         aaBB

Cả 2 trường hợp trên đều cho F1 : AaBb hoa kép ,đỏ

F1 . F1  :              AaBb                     .               AaBb

GF1 :               AB : Ab : aB : ab                      AB : Ab : aB : ab

F2 :                 1AABB : 2AABb : 1AAbb

                      2AaBB : 4AaBb : 2Aabb

                        1aaBB : 2aaBb : 1aabb

Kiểu gen : 9(A-B-) : 3(A-bb) : 3(aaB-) : 1aabb

Kiểu hình : 9 hoa kép , đỏ : 3 hoa kép , trắng : 3 hoa đơn , đỏ : 1 hoa đơn , trắng .

Khó quá với cả dài nữa bạn mới mình mới làm xong!

22 tháng 9 2021

P thuần chủng

F1: 100% hoa kép, đỏ

Xét tính trạng hình dạng hoa

F2 \(\dfrac{Kép}{Đơn}=\dfrac{9+3}{3+1}=\dfrac{3}{1}\)=> Kép THT so với đơn 

            Quy ước : A : kép; a : đơn

           => Aa   x   Aa

Xét tính trạng màu hoa

F2\(\dfrac{Đỏ}{Trắng}=\dfrac{9+3}{3+1}=\dfrac{3}{1}\)=> Đỏ THT so với trắng

        Quy ước : B: đỏ; b: trắng

           => Bb x Bb

(3 : 1)(3:1) = 9 : 3 : 3 :1 (đúng với tỉ lệ đề bài)

=> Hai tính trạng hình dạng và màu sắc hoa di truyền phân li độc lập

F1 dị hợp tử 2 cặp gen => Pt/c tương phản về từng cặp tính trạng

TH1: P : AABB (kép, đỏ) x  aabb ( đơn, trắng )

         G     AB                           ab

         F1: AaBb(100% kép, đỏ)

TH2: P : AAbb (kép, trắng)  x aaBB ( đơn ,đỏ)

        G   Ab                                 aB

       F1: AaBb (100%kép,đỏ)

F1xF1: AaBb                      x           AaBb

 G       AB, Ab,aB, ab                      AB, Ab, aB, ab

 F2: 1AABB : 2 AaBB: 2 AABb : 4 AaBb

     1 AAbb : 2 Aabb

     1 aaBB : 2 aaBb

     1 aabb

TLKG: 9A_B_ : 3A_bb: 3aaB_ : 1 aabb

TLKH: 9 kép, đỏ: 3 kép, trắng : 3 đơn, đỏ: 1 đơn, trắng

b) F1 lai ptich: AaBb          x      aabb

    G            AB, Ab, aB, ab            ab

    Fa : 1 AaBb : 1 Aabb : 1aaBb: 1aabb

 TLKH : 1 kép, đỏ: 1 kép, trắng : 1 đơn ,đỏ : 1đơn, trắng

22 tháng 9 2021

Xét tỉ lệ kiểu hình F2:9 kép,đỏ: 3 kép,trắng: 3 đơn,đỏ:1đơn,trắng

Xét tính màu sắc hoa:\(\dfrac{hoa.đỏ}{hoa.trắng}=\dfrac{9+3}{3+1}=\dfrac{3}{1}\)

=> đỏ THT so với trắng 

Xét tính trạng hình dạng hoa: \(\dfrac{Hoa.đơn}{Hoa.kép}=\dfrac{3+1}{9+3}=\dfrac{1}{3}\)

=> kép THT so với đơn

Quy ước gen: A đỏ.                 a trắng

                       B kép.               b đơn

Xét tỉ lệ F2: 9 kép, đỏ:3 kép, trắng:3 đơn,đỏ:1 đơn,trắng~9:3:3:1

=> tuân theo quy luật phân ly độc lập của Menden

=> F1 dị hợp => kiểu gen F1: AaBb

F1 dị hợp hai cặp giao tử=> P thuần chủng

=> kiểu gen P: AABB x aabb hoặc aaBB x AAbb

TH1: P     AABB( đỏ, kép)    x   aabb( trắng, đơn)

      Gp       AB                           ab

      F1         AaBb(100% đỏ,kép)

      F1xF1     AaBb( đỏ,kép)    x    AaBb( đỏ,kép)

       GF1     AB,Ab,aB,ab               AB,Ab,aB,ab

        F2:undefined

    Kiểu gen: 9 A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb

    Kiểu hình: 9 đỏ,kép:3 đỏ,đơn:3 trắng, đỏ:1 trắng,đơn

TH2: P    aaBB( trắng, kép)     x      AAbb( đỏ,đơn)

        Gp     aB                              Ab

         F1          AaBb( 100% đỏ,kép)

         F1xF1     AaBb( đỏ,kép)     x      AaBb(đỏ,kép)

         GF1       AB,Ab,aB,ab                AB,Ab,aB,ab

          F2: undefined

    Kiểu gen: 9 A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb

    Kiểu hình: 9 đỏ,kép:3 đỏ,đơn:3 trắng, đỏ:1 trắng,đơn

b) kiểu gen F1: AaBb

F1:    AaBb( đỏ,kép)      x     aabb( trắng,đơn)

GF1     AB,Ab,aB,ab            ab

F2     1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb

kiểu gen: 1A_B_:1A_bb:1aaB_:1aabb

kiểu hình: 1 đỏ,kép:1 đỏ,đơn:1 trắng,kép:1 trắng đơn

 

Vì F1 đồng tính => hoa kép, đỏ là tt trội .

Quy ước : 

Kép :A     Đỏ :B

Đơn: a    Trắng : b

Xét sự phân li của tt hình dạng hoa : 

Kép/ đơn = 3/1 => F1: Aa x Aa (1)

Xét sự phân li của tt màu sắc hoa : 

Đỏ/trắng = 3/1 => F1 : Bb x Bb (2)

Nếu P phân li theo QLPL độc lập thì F1 tự thụ phấn sẽ được F2 có tỉ lệ là : 9:3:3:1 => trái đề bài . 

=> Phép lai tuân theo di truyền liên kết

Tìm KG : 

Từ (1) và (2) => F1 có KG là : AB//ab 

=> P có KG thuần chủng là : AB//AB x ab//ab 

 

 

7 tháng 8 2021

Cho mình hỏi kí hiệu // này là gì v?

7 tháng 1 2019

Đáp án B

Phép lai về 1 tính trạng cho 4 loại kiểu hình.

=> Tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác quy định.

Lai phân tích thu được tỉ lệ kiểu hình phân ly 1:1:1:1.

=> Tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ sung quy định.

Quy ước:   A-B- : hoa đỏ;

             A-bb : hoa vàng;

             aaB- : hoa xanh;

             aabb : hoa trắng.

Loại bỏ các cây hoa xanh và hoa trắng thì còn các cây hoa đỏ và hoa vàng, đem giao phối ngẫu nhiên ta có tỉ lệ kiểu gen đem phối là 1AABB : 2AABb : 4AaBb : 2AaBB : 1Aabb : 2Aabb.

Các cây trên khi giảm phân cho giao tử là 

ð Tỉ lệ hoa đỏ =

Tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng  

=> Tỉ lệ cần tìm 

30 tháng 11 2019

Đáp án C

-F2 phân li theo tỉ lệ 9 đỏ: 3 hồng: 4 trắng = 16 tổ hợp giao tử = 4×4 → F1 cho 4 loại giao tử → F1 dị hợp tử 2 cặp gen.

→ Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen tương tác theo kiểu át chế 9:3:4

-Quy ước: 9A-B- : đỏ               3aaB- : hồng                  3A-bb: trắng                  1aabb: trắng

-Hoa đỏ F2 có tỉ lệ 1/9 AABB: 2/9AaBB: 2/9AABb: 4/9AaBb → giao tử của F2 là: 4/9AB:  2/9Ab: 2/9  aB: 1/9ab

→F2 có màu hoa đỏ là: 1- (hoa màu hồng F2 + hoa màu trắng F2)

Tỉ lệ A-bb = aaB- = 2/9  ×  2/9  + 2/9. 1/9. 2 = 8/81

Tỉ lệ aabb = 1/9 × 1/9  = 1/81

->F2 hoa đỏ F2 = 1 – 8/81 – 8/81  – 1/81 = 64/81

5 tháng 4 2018

Đáp án D

Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 với tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng → F2 thu được 16 tổ hợp = 4.4 → Mỗi bên F1 cho 4 loại giao tử → Giả sử F1: AaBb → Hoa đỏ do sự có mặt của 2 alen trội.

→ Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung

12 tháng 2 2018

Đáp án D

Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 với tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng → F2 thu được 16 tổ hợp = 4.4 → Mỗi bên F1 cho 4 loại giao tử → Giả sử F1: AaBb → Hoa đỏ do sự có mặt của 2 alen trội.

→ Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.