K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6. Read the Look out! box. Circle the correct prepositions to complete the sentences.(Đọc bảng Chú ý. Khoanh tròn các giới từ đúng để hoàn thành câu.)Look out!Some verbs can be followed by more than one preposition, sometimes with a slight change in meaning.(Một số động từ có thể được theo sau bởi nhiều hơn một giới từ, đôi khi sẽ có chút thay đổi về nghĩa.)e.g. shout at/ shout to, agree with/ agree to(hét vào / hét lên, đồng ý với / đồng...
Đọc tiếp

6. Read the Look out! box. Circle the correct prepositions to complete the sentences.

(Đọc bảng Chú ý. Khoanh tròn các giới từ đúng để hoàn thành câu.)

Look out!

Some verbs can be followed by more than one preposition, sometimes with a slight change in meaning.

(Một số động từ có thể được theo sau bởi nhiều hơn một giới từ, đôi khi sẽ có chút thay đổi về nghĩa.)

e.g. shout at/ shout to, agree with/ agree to

(hét vào / hét lên, đồng ý với / đồng ý làm gì.)

My sister shouted to me because I lost her mobile.

(Em gái tôi đã hét vào mặt tôi vì tôi đã làm mất điện thoại di động của cô ấy.)

I saw Liz on the other side of the road and shouted to her.

(Tôi nhìn thấy Liz ở phía bên kia đường và hét lên với cô ấy.)

1. a. Have you ever heard of / about wearable gadgets?

    b. Have you heard of / about John's new job?

2. a. She has to care for / about her elderly mum.

    b. I don't care for / about money.

3. a. You look worried. What are you thinking about / of?

    b. What do you think about / of my new dress?

4. a. I write to / about my penfriend about once a month.

    b. I wrote to / about my holiday on my blog.

5. a. My teacher agreed with / to my request to leave early.

    b. I don't agree with/ to you.

 

1
11 tháng 9 2023

1. a. Have you ever heard of wearable gadgets?

(Bạn đã bao giờ nghe nói về các thiết bị đeo được chưa?)

    b. Have you heard about John's new job?

(Bạn đã nghe nói về công việc mới của John chưa?)

2. a. She has to care for her elderly mum.

(Cô ấy phải chăm sóc cho mẹ già của cô ấy.)

    b. I don't care about money.

(Tôi không quan tâm đến tiền bạc.)

3. a. You look worried. What are you thinking about?

(Trông bạn có vẻ lo lắng. Bạn đang nghĩ gì?)

    b. What do you think of my new dress?

(Bạn nghĩ gì về chiếc váy mới của tôi?)

4. a. I write to my penfriend about once a month.

(Tôi viết thư cho người bạn của tôi khoảng một tháng một lần.)

    b. I wrote about my holiday on my blog.

(Tôi đã viết về kỳ nghỉ của tôi trên blog của tôi.)

5. a. My teacher agreed to my request to leave early.

(Giáo viên của tôi đã đồng ý với yêu cầu về sớm của tôi.)

    b. I don't agree with you. (Tôi không đồng ý với bạn.)

6. Read the Look out! box above and the dialogue below. Circle the correct words to complete the dialogue. Then listen and check.(Đọc hộp chú ý! ở phía trên và đoạn hội thoại phía dưới. Khoanh tròn các từ đúng để hoàn thành đoạn hội thoại. Sau đó nghe và kiểm tra.)LOOK OUT! (Chú ý)In affirmative sentences, much and many often sound very formal. In everyday English, we use a lot of.(Trong các câu khẳng đinh, much và many nghe có vẻ trang trọng hơn. Trong...
Đọc tiếp

6. Read the Look out! box above and the dialogue below. Circle the correct words to complete the dialogue. Then listen and check.

(Đọc hộp chú ý! ở phía trên và đoạn hội thoại phía dưới. Khoanh tròn các từ đúng để hoàn thành đoạn hội thoại. Sau đó nghe và kiểm tra.)

LOOK OUT! (Chú ý)

In affirmative sentences, much and many often sound very formal. In everyday English, we use a lot of.

(Trong các câu khẳng đinh, much và many nghe có vẻ trang trọng hơn. Trong tiếng Anh hằng ngày, chúng ta dùng a lot of.)

Jack: Look, there's a building with (1) many / some people outside. Turn left just before you get there.

Evie: I can't see (2) any / some people. There isn't (3) many / much light. Hey! What's that noise?

Jack: Nothing. There was (4) any / some rubbish in the road.

Evie: I hate this part of town. There aren't (5) a few/ many nice areas. Let's go north.

Jack: How (6) many / much fuel have we got? Only (7) a few / a little litres.

Evie: Oh no, listen. The police are chasing us now.

Jack: Let me drive. I know (8) a few/ a little tricks.

Mum: Jack, are you doing (9) any / many homework in there?

Jack: Er ... Yes. We're doing (10) a little/ much IT homework.

Evie: Jack! That's not true ...

Jack: Well, we're spending (11) a lot of/ a few time on the computer!

Evie: But we aren't doing (12) some / any work!

 

1
11 tháng 9 2023

1.some

2. any

3. much

4. some

5. many

6. much

7. a few

8. a few

9. any

10. a little

11. a lot of

12. any

11 tháng 9 2023

 1. are owned

 2. were sold

 3. are often used

 4. is usually answered

 5. is accessed

 6. are sent

III. Complete the sentences with the correct form (to-infinitive or -ing form) of the verbs in the box. Some verbs can be followed by either a to-infinitive or an – ing form.stay    make   watch    do    cycle    eat    hang out    travel    get    read1. My brother loves ………………. live football on TV.2. Do people in your country like ………………. abroad on vacation?3. Riding a bike is Lan’s pleasure, but she detests ………………. in the rain.4. I don’t mind ………………. at home to look after the children.5. As...
Đọc tiếp

III. Complete the sentences with the correct form (to-infinitive or -ing form) of the verbs in the box. Some verbs can be followed by either a to-infinitive or an – ing form.

stay    make   watch    do    cycle    eat    hang out    travel    get    read

1. My brother loves ………………. live football on TV.

2. Do people in your country like ………………. abroad on vacation?

3. Riding a bike is Lan’s pleasure, but she detests ………………. in the rain.

4. I don’t mind ………………. at home to look after the children.

5. As a child, he hated ………………. books, but now he finds it enjoyable.

6. Minh is in good shape. He enjoys ………………. sport and exercise.

7. She doesn’t like ……..…. up early in the morning, especially at the weekend.

8. Emily dislikes ………………. crafts, but she enjoys origami.

9. I fancy ………………. out tonight because I’m too tired to cook.

10. Nancy adores ………………… with her best friend Helen.

1
7 tháng 9 2021

1 watching

2 travelling

3 cycling

4 staying

5 reading

6 doing

7 getting

8 making

9 eating

10 hanging out

5. Read the Look out! box. Complete part 2 of the text with the comparative form of the words in brackets.(Đọc hộp Chú ý! Hoàn thành phần 2 của bài khóa với thể so sánh hơn của cac từ trong ngoặc.)LOOK OUT! little - lessSome quantifiers also have comparative forms. (Có vài định lượng từ có thể so sánh hơn.)few-fewer much/many-morePart 2The Tunguska Event of 1908 was (1) _____ (far) from a city so (2) _____ (few) people saw it, but it was much (3) _____ (powerful)...
Đọc tiếp

5. Read the Look out! box. Complete part 2 of the text with the comparative form of the words in brackets.

(Đọc hộp Chú ý! Hoàn thành phần 2 của bài khóa với thể so sánh hơn của cac từ trong ngoặc.)

LOOK OUT! little - less

Some quantifiers also have comparative forms. (Có vài định lượng từ có thể so sánh hơn.)

few-fewer much/many-more

Part 2

The Tunguska Event of 1908 was (1) _____ (far) from a city so (2) _____ (few) people saw it, but it was much (3) _____ (powerful) than the one in Chelyabinsk. It destroyed more than 80 million trees in the Siberian forest, so it's lucky it was not (4) _____ (close) to a town or city. The night sky became (5) _____ (bright) than normal for a few days, and people a hundred kilometres away could read a newspaper outdoors even at midnight.

Most scientists believe it was a meteor explosion, but there are some (6) _____ (unusual) theories too. Perhaps it was a UFO!

 

2

1: farther

2: fewer

3: more powerful

4: closer

5: brighter

6: more unusual

11 tháng 9 2023

1.further

2. fewer

3. more powerful

4. closer

5. brighter

6. more unusual

The Tunguska Event of 1908 was (1) further from a city so (2) fewer people saw it, but it was much (3) more powerful than the one in Chelyabinsk. It destroyed more than 80 million trees in the Siberian forest, so it's lucky it was not (4) closer to a town or city. The night sky became (5) brighter than normal for a few days, and people a hundred kilometres away could read a newspaper outdoors even at midnight.

Most scientists believe it was a meteor explosion, but there are some (6) more unusual theories too. Perhaps it was a UFO!

Tạm dịch:

Sự kiện Tunguska năm 1908 xảy ra ở xa thành phố hơn nên khá ít người thấy nó, nhưng nó nổ mạnh hơn rất nhiều so với ở Cheyabinsk. Nó phá hủy hơn 80 triệu cây trong rừng Siberian, nên may mắn là nó không gần một thị trấn hay thành phố. Bầu trời trở nên sáng hơn bình thường trong vài ngày, và người ở cách xa tram cây số có thể đọc báo ngoài trời ngay cả vào nửa đêm.

Hầu hết các nhà khoa học đều cho rằng đó là vụ nổ thiên thạch, nhưng cũng có những giả thuyết kì lạ khác nữa. Có lẽ nó có thể là UFO!

Giải thích:

(1) The Tunguska Event of 1908 was (1) further from a city… (Sự kiện Tunguska năm 1908 xảy ra ở xa thành phố hơn…)

Far là tính từ bất quy tắc, ta có far – further. 

(2)… so (2) fewer people saw it… (nên khá ít người thấy nó)4[

Few là định lượng từ ngắn, ta thêm -er vào sau định lượng từ: few → fewer.

(3) but it was much (3) more powerful than the one in Chelyabinsk. (nhưng nó nổ mạnh hơn rất nhiều so với ở Cheyabinsk.)

Powerful là tính từ dài, ta thêm more vào trước nó: more powerful.

(4) …so it's lucky it was not (4) closer to a town or city. (nên may mắn là nó không gần một thị trấn hay thành phố.

close là tính từ ngắn, ta thêm -er vào sau định lượng từ: close → closer.

(5) The night sky became (5) brighter than normal for a few days… (Bầu trời trở nên sáng hơn bình thường trong vài ngày.)

bright là tính từ ngắn, ta thêm -er vào sau định lượng từ: bright → brighter.

(6) ...but there are some (6) more unusual theories too. (nhưng cũng có những giả thuyết kì lạ khác nữa.)

unusual là tính từ dài, ta thêm more vào trước nó: more unsual. 

23 tháng 8 2021

1. My brother loves ______watching /to watch_______ live football on TV.

2. Do people in your country like _____travelling/to travel_______ abroad on vacation?

3. Riding a bike is Lan’s pleasure, but she detests ______cycling_______ in the rain.

4. I don’t mind _____staying________ at home to look after the children.

5. As a child, he hated ________reading/to read_____ books, but now he finds it enjoyable.

6. I fancy ______going_______ out tonight because I’m too tired to cook. 

23 tháng 8 2021

1. My brother loves ______watching /to watch_______ live football on TV.

2. Do people in your country like _____travelling/to travel_______ abroad on vacation?

3. Riding a bike is Lan’s pleasure, but she detests ______cycling_______ in the rain.

4. I don’t mind _____staying________ at home to look after the children.

5. As a child, he hated ________reading/to read_____ books, but now he finds it enjoyable.

6. I fancy ______going_______ out tonight because I’m too tired to cook. 

2. Read the text about the World Bank. Circle the correct words to complete the text.(Đọc văn bản về Tổ chức Ngân hàng Thế giới. Khoanh tròn các từ đúng để hoàn thành văn bản.)The World BankThe World Bank is an international financial organisation founded (1) _____ 1944 at the United Nations Monetary and Financial Conference. It is closely (2) _____ to the United Nations and its headquarters are located in Washington, D.C. The bank currently has over 9.000 employees...
Đọc tiếp

2. Read the text about the World Bank. Circle the correct words to complete the text.

(Đọc văn bản về Tổ chức Ngân hàng Thế giới. Khoanh tròn các từ đúng để hoàn thành văn bản.)

The World Bank

The World Bank is an international financial organisation founded (1) _____ 1944 at the United Nations Monetary and Financial Conference. It is closely (2) _____ to the United Nations and its headquarters are located in Washington, D.C. The bank currently has over 9.000 employees working in (3) _____ than 100 representative offices worldwide. It is made up of two institutions: International Bank for Reconstruction and Development (IBRD) and International Development Association (IDA). Each has its own role in improving the (4) ____ standards of people in low-income countries. 

As a member, Viet Nam (5) _____ a strong relationship with the World Bank. Most projects and programmes funded by the World Bank for Viet Nam have focused mainly on areas such as agriculture, energy, transport. health, education, banking and finance. These programmes and projects have (6) _____ contributed to Viet Nam's development.

1. a. at                      b. in                     c. on

2. a. connected        b. link                   c. relative

3. a. little                   b. more               c. few

4. a. live                    b. life                   c. living

5. a. has                    b. gets                 c. takes

6. a. effect                 b. effective          c. effectively

 

1
8 tháng 2 2023

1B

2A

3B

4C

5A

6C

D
datcoder
CTVVIP
21 tháng 11 2023

The verb pattern (c) which is followed by either an infinitive or an -ing form without any change in meaning does not have an example in the text.

VI. Complete the sentences with the correct form (to-infinitive or -ing form) of the verbs inthe box. Some verbs can be followed by either a to-infinitive or an -ing form.staymakewatchdocycleeathang outtravelgetread1. My brother loves _____________ live football on TV.2. Do people in your country like _____________ abroad on vacation?3. Riding a bike is Lan’s pleasure, but she detests _____________ in the rain.4. I don’t mind _____________ at home to look after the children.5. As a child, he...
Đọc tiếp

VI. Complete the sentences with the correct form (to-infinitive or -ing form) of the verbs in
the box. Some verbs can be followed by either a to-infinitive or an -ing form.

stay

make

watch

do

cycle

eat

hang out

travel

get

read

1. My brother loves _____________ live football on TV.
2. Do people in your country like _____________ abroad on vacation?
3. Riding a bike is Lan’s pleasure, but she detests _____________ in the rain.
4. I don’t mind _____________ at home to look after the children.
5. As a child, he hated _____________ books, but now he finds it enjoyable.
6. Minh is in good shape. He enjoys _____________ sport and exercise.
7. She doesn’t like _____________ up early in the morning, especially at the weekend.
8. Emily dislikes _____________ crafts, but she enjoys origami.
9. I fancy _____________ out tonight because I’m too tired to cook.

10. Nancy adores _____________ with her best friend Helen.

giải thích giùm tớ với aaaa

1
23 tháng 9 2023

VI. Complete the sentences with the correct form (to-infinitive or -ing form) of the verbs in
the box. Some verbs can be followed by either a to-infinitive or an -ing form.

stay

make

watch

do

cycle

eat

hang out

travel

get

read

1. My brother loves ____watching_________ live football on TV.
2. Do people in your country like ______traveling_______ abroad on vacation?
3. Riding a bike is Lan’s pleasure, but she detests ____cycling_________ in the rain.
4. I don’t mind _____staying________ at home to look after the children.
5. As a child, he hated ____to read/reading_________ books, but now he finds it enjoyable.
6. Minh is in good shape. He enjoys _______doing______ sport and exercise.
7. She doesn’t like ____getting_________ up early in the morning, especially at the weekend.
8. Emily dislikes _____making________ crafts, but she enjoys origami.
9. I fancy ______eating_______ out tonight because I’m too tired to cook.

10. Nancy adores ______hanging out_______ with her best friend Helen.