3. Match each example of will and going to in the dialogue with a rule in the Learn this! box.
(Nối mỗi ví dụ của will và going to trong đoạn hội thoại với một quy tắc trong hộp Learn this!)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. a classroom (lớp học), a secondary school (trường trung học cơ sở), an earthquake (trận động đất)
b. the classroom (lớp học), the student (học sinh)
c. the girl in the middle (học sinh nữ ở giữa)
d. a teacher (giáo viên)
e. at school (ở trường)
a. She has guitar lessons every week.
(Mỗi tuần cô ấy đều có lớp học đàn.)
b. What are you doing? At the moment, we're listening to Sue. She's playing the guitar. So are you coming? We're packing boxes today.
(Mọi người đang làm gì thế? Hiện tại thì tụi mình đang nghe Sue đàn. Cô ấy đang chơi ghi-ta. Vậy cậu có đến không? Nhà mình đang thu dọn đồ đạc hôm nay.)
c. She's getting better. We're moving house next weekend.
(Cô ấy đang tiến bộ hơn. Nhà mình sẽ chuyển nhà vào cuối tuần tới.)
d. I'm in the park with some friends. She's OK. That's a shame. A game of volleyball doesn't take long.
(Mình đang ở công viên với vài bạn khác. Cũng ổn rồi. Thật tiếc quá. Một trận bóng chuyền cũng không tốn thời gian lắm đâu.)
e. Do you want to join us? I don't know. I need to help my parents. I love volleyball!
(Cậu có muốn tham gia không? Mình không biết nữa. Mình cần giúp bố mẹ mình. Mình yêu bóng chuyền lắm!)
f. We're moving house next weekend. We're playing volleyball later.
(Nhà mình sẽ chuyển nhà vào cuối tuần tới. Tụi mình sẽ chơi bóng chuyền sau đó.)
Leah: What are you up to at 1 the weekend, Toby?
Toby: I’m going to go for 2 a bike ride on Saturday. Do you fancy coming, too?
Leah: I can’t, I’m afraid. I'm going to help my dad with some gardening. We're going to do some work for a neighbor.
Toby: That doesn't sound like 3 the best way to spend your weekend. Gardening is 4 - hard work! And according to the forecast, 5 the weather isn't going to be good.
Leah: I know. But 6 the neighbor is going to pay us for it. My dad’s 7 a gardener, so he's got the right tools.
Toby: Really? I'll come and help you. I mean, if that's OK with you and your dad…
Leah: Sure. We’ll share 8 - money with you. £10 9an hour. But what about 10the bike ride?
Toby: I’ll go on Sunday instead. The weather will probably be better than. Do you want to come?
Leah: Yes, please. I love 11 - bike rides. But let's go in 12the afternoon. I will be exhausted when I wake up!
- I’m going to go for a bike ride on Saturday.
(Tôi sẽ đi đạp xe vào thứ Bảy.)
=> be going to diễn tả một kế hoạch đã được quyết định từ trước.
- I'm going to help my dad with some gardening. We're going to do some work for a neighbor.
(Tôi sẽ giúp bố tôi làm vườn. Chúng tôi sẽ làm một số công việc cho một người hàng xóm.)
=> be going to diễn tả một kế hoạch đã được quyết định từ trước.
- And according to the forecast,the weather isn't going to be good.
(Và theo dự báo, thời tiết sẽ không tốt.)
=> be going to diễn tả một dự đoán dựa trên thông tin dự báo thời tiết.
- But the neighbor is going to pay us for it.
(Nhưng người hàng xóm sẽ trả tiền cho chúng tôi.)
=> be going to diễn tả một dự đoán dựa trên những thông tin nghe được.
- I'll come and help you.
(Tôi sẽ đến và giúp bạn.)
=> will diễn tả quyết định phải làm gì khi đang nói.
- We’ll share money with you
(Chúng tôi sẽ chia tiền với bạn)
=> will diễn tả quyết định phải làm gì khi đang nói.
- I’ll go on Sunday instead. The weather will probably be better than.
(Tôi sẽ đi vào chủ nhật để thay thế. Thời tiết có lẽ sẽ tốt hơn)
=> will diễn tả quyết định phải làm gì khi đang nói.
- I will be exhausted when I wake up!
(Tôi sẽ kiệt sức khi thức dậy!)
=> will diễn tả một sự việc mang tính phỏng đoán.
1. isn’t going to stop
2. are going to spend – will have
3. am going to drop – will take
4. am going to – won’t be
some: some important differences; some hobbies
any: any countries or continents; any coal or oil; any food; any special missions
LEARN THIS! some and any
We use some and any with uncountable and plural countable nouns. (Chúng ta dùng some và any với những danh từ không đếm được và danh từ đếm được ở dạng số nhiều.)
a. We use some in affirmative sentences. (Ta dùng some cho câu khẳng định.)
b. We use any in negatives sentences and questions. (Ta dùng any cho câu phủ định và câu nghi vấn.)
a. the toughest
b. the biggest
c. the most powerful; the most difficult
d. the worst
e. one of the biggest tsunamis
f. the most powerful (earthquake ever) in Japan; the (fifth) most powerful in the world
a: the toughest
b: the biggest
c: the most powerful, the most difficult
d: the worst
e: one of the biggest tsunamis
f:. the most powerful (earthquake ever) in Japan; the (fifth) most powerful in the world
a. We use the second conditional to describe an unreal or imaginary situation and its result.
(Chúng ta dùng câu điều kiện loại 2 để mô tả những sự kiện không có thật hoặc tưởng tượng ra và kết quả của chúng.)
If shops didn't exist (imaginary situation), we would buy (result) everything online.
(Nếu các cửa hàng không tồn tại (tình huống tưởng tượng), chúng ta sẽ mua (kết quả) mọi thứ trên mạng.)
We use the (1) past simple in the if clause and we use (2) would + (3) infinite in the main clause.
(Chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn trong mệnh đề if và dùng would + nguyên mẫu không to trong mệnh đề chính.)
b. We can put the main clause first. In this case, we don't need the comma.
(Ta có thể để mệnh đề chính lên trước. Trong trường hợp này, ta không cần dấu phẩy.)
I'd buy you a present if I had enough money.
(Tôi sẽ mua cho cậu một món quà nếu tôi có đủ tiền.)
c. We use could to mean would + be able to. It is also the past simple of can.
(Ta dùng could với nghĩa là would + be able to. Nó cũng là thể quá khứ đơn của can.)
If I won the lottery, I could stop work.
(Nếu tôi thắng xổ số, tôi có thể nghỉ việc.)
If she could speak English, she'd get a job in the USA.
(Nếu cô ấy có thể nói tiếng Anh, cô ấy có thể có việc ở Mỹ.)
The world would be much better if money didn’t exist.
If money didn’t exist, how would you buy things?
If you needed something, you would make it.
If you couldn’t make it, you would swap with somebody else.
So if I wanted a new mobile phone, how would I get it?
If money didn’t exist, life wouldn’t be better for poor people.
If nobody had any money, everybody would be equal.
a. I think this flat is the best we've seen so far.
(Tôi nghĩ căn hộ này là căn hộ tốt nhất mà chúng tôi từng thấy từ trước đến nay.)
b. Rents seem to be getting higher and higher.
(Giá thuê dường như ngày càng cao hơn.)
c. The more we spend on rent, the less we'll have for other things.
(Chúng ta càng chi nhiều tiền thuê nhà, chúng ta càng có ít tiền cho những thứ khác.)
d. You can get to the train station more easily.
(Bạn có thể đến ga xe lửa dễ dàng hơn.)
e. It's less expensive than it seems.
(Nó ít tốn kém hơn nó có vẻ.)
f. It's the one with the fewest rooms.
(Đó là nơi có ít phòng nhất.)
- Quy tắc a: will be able, won’t die
(sẽ có thể, sẽ không chết)
- Quy tắc b: will probably be, are certain that bio-printing will revolutionise
(có lẽ sẽ, chắc chắn rằng in sinh học sẽ cách mạng hóa)
- Quy tắc c: could save, could play
(có thể cứu giúp, có thể đóng vai trò)
- Quy tắc d: might not come
(có thể không đến)
- I won't chat... (Mình sẽ không nhắn tin đâu…)b2
- I'm going to leave soon anyway. (Dù gì mình cũng sẽ rời đi sớm thôi.)b1
- It'll take about ten minutes. (Nó sẽ tốn tầm 10 phút.)a2
- I'm going to get wet. (Mình sẽ bị ướt mất thôi!)a1
- I'll lend you my umbrella. (Mình sẽ cho cậu mượn dù của mình.)b2
- I'll call a taxi. (Mình sẽ bắt taxi vậy.)b2
- I'll give it back later. (Mình sẽ trả cậu sau.)c
- I'll wait here for you. (Mình sẽ đợi cậu ở đây.)c