K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4. Complete the second part of the dialogue. Use the past simple affirmative, negative or interrogative form of the verbs in brackets. Then listen and check.(Hoàn thành phần thứ hai của đoạn hội thoại. Sử dụng thể khẳng định, phủ định và nghi vấn của thì quá khứ của động từ trong ngoặc. Sau đó nghe và kiểm tra.)Sam: You (1) _____ (not leave) your mobile at the cinema. You (2) _____ (lend) it to me, remember? I (3) _____ (not give) it back to...
Đọc tiếp

4. Complete the second part of the dialogue. Use the past simple affirmative, negative or interrogative form of the verbs in brackets. Then listen and check.

(Hoàn thành phần thứ hai của đoạn hội thoại. Sử dụng thể khẳng định, phủ định và nghi vấn của thì quá khứ của động từ trong ngoặc. Sau đó nghe và kiểm tra.)

Sam: You (1) _____ (not leave) your mobile at the cinema. You (2) _____ (lend) it to me, remember? I (3) _____ (not give) it back to you. 

Anna: Yes, of course! Can you bring it to school tomorrow? 

Sam: I'm really sorry, but I (4) _____ (leave) it on the bus yesterday evening. 

Anna: Oh no! What (5) _____ (you/ do)? (6) _____ (you/ ring) the bus company? 

Sam: Yes, I did, but they (7) _____ (not can) find it. It (8) _____ (not be) on the bus. Don't worry. I (9) _____ (phone) your number ... 

Anna: (10) _____ (anyone/ answer)? 

Sam: Yes! Lucy, from our class. 

Anna: Why (11) _____ (she/ have) my phone? (12) _____ (she/ be) on the bus with you? 

Sam: Yes. She (13) _____ (pick) it up by mistake. She's bringing it to school tomorrow!

2
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

 1. didn't leave

 2. lent

 3. didn't give

 4. left

 5. did you do

 6. did you ring

 7. couldn't

 8. wasn't 

 9. phoned

 10. Did anyone answer

 11. did she have

 12. was she

 13. picked

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Sam: You (1) didn’t leave your mobile at the cinema. You (2) lent it to me, remember? I (3) didn’t give it back to you. 

Anna: Yes, of course! Can you bring it to school tomorrow? 

Sam: I'm really sorry, but I (4) left it on the bus yesterday evening. 

Anna: Oh no! What (5) did you do(6) Did you ring the bus company? 

Sam: Yes, I did, but they (7) couldn’t find it. It (8) wasn’t on the bus. Don't worry. I (9) phoned your number ... 

Anna:(10) Did anyone answer

Sam: Yes! Lucy, from our class. 

Anna: Why (11) did she have my phone? (12) Was she on the bus with you? 

Sam: Yes. She (13) picked it up by mistake. She's bringing it to school tomorrow!

Tạm dịch:

Sam: Cậu không đánh rớt điện thoại ở rạp chiếu phum đâu. Cậu cho mình mượn đấy, nhớ không? Mình quên chưa trả lại cậu. 

Anna: À tất nhiên rồi! Cậu có thể đem đến trường vào sáng mai không? 

Sam: Mình rất xin lỗi, nhưng mình đánh rơi nó trên xe buýt tối qua rồi. 

Anna: Ôi không! Cậu đã làm gì chưa? Cậu đã gọi cho công ty xe buýt chưa? 

Sam: Mình gọi rồi, nhưng họ không thể tìm thấy nó. Nó không có trên xe buýt. Đừng lo, mình đã gọi vào số của cậu…

Anna: Có ai trả lời không? 

Sam: Có! Lucy, cùng lớp với tụi mình. 

Anna: Sao cô ấy lại có điện thoại của mình thế? Cô ấy đi chung xe buýt với cậu à? 

Sam: Ừa. Cô ấy vô tình nhặt được nó. Cô ấy sẽ mang đến trường sáng mai!

Giải thích:

(1) You didn’t leave your mobile at the cinema. (Cậu không đánh rớt điện thoại ở rạp chiếu phum đâu.)

Ta sử dụng thì quá khứ đơn để nói về những việc xảy ra trong quá khứ. Chủ ngữ là “you” nên ta có cấu trúc. You + did not + Vo → you did not leave.

(2) You lent it to me, remember? (Cậu cho mình mượn đấy, nhớ không?)

Câu này có cách dùng tương tự ở câu trên. nhưng do give là động từ bất quy tắc (lend – lent - lent) nên ta có công thức: S + lent + …

(3) didn’t give it back to you. (Mình quên chưa trả lại cậu.)

Câu này có cách dùng tương tự câu trên, và do đây là câu phủ định nên ta có công thức: S + did not + Vo 

(4) … but I left it on the bus yesterday evening. (nhưng mình đánh rơi nó trên xe buýt tối qua rồi.)

Câu này có cách dùng tương tự ở câu trên, nhưng do leave là động từ bất quy tắc (leave – left - left) nên ta có công thức: S + lent + …

(5) What did you do? (Cậu đã làm gì chưa?)

Câu này có cách dùng tương tự ở câu trên, nhưng do đây là câu nghi vấn nên ta đảo trợ động từ “did” lên trước chủ ngữ “you”. Cấu trúc: what did you + Vo → what did you do.

(6) Did you ring the bus company?

Câu này có cách dùng tương tự ở câu trên, nhưng do đây là câu nghi vấn nên ta đảo trợ động từ “did” lên trước chủ ngữ “you”. Cấu trúc: did you + Vo → did you ring

(7) but they couldn’t find it. (…nhưng họ không thể tìm thấy nó.)

Câu này có cách dùng tương tự câu trên, và do đây là câu phủ định nên ta phải thêm not vào động từ → couldn’t find.

(8) It  wasn’t on the bus. (Nó không có trên xe buýt.)

Câu này có cách dùng tương tự câu trên, và do đây là câu phủ định nên ta phải thêm not vào động từ → wasn’t 

(9)  phoned your number ... (mình đã gọi vào số của cậu…)

Tương tự với cách dùng ở câu trên nhưng do phone là động từ có quy tắc nên ta thêm ‘d’ vào sau động từ: S + decided + …

(10) Did anyone answer? (Có ai trả lời không?)

Câu này có cách dùng tương tự ở câu trên, nhưng do đây là câu nghi vấn nên ta đảo trợ động từ “did” lên trước chủ ngữ “you”. Cấu trúc: did you + Vo → did you ring

(11) Why did she have my phone? (Sao cô ấy lại có điện thoại của mình thế?)

Câu này có cách dùng tương tự ở câu trên, nhưng do đây là câu nghi vấn nên ta đảo trợ động từ “did” lên trước chủ ngữ “she”. Cấu trúc: what did she + Vo → what did she have.

(12) Was she on the bus with you?

Câu này có cách dùng tương tự ở câu trên, nhưng do đây là câu nghi vấn nên ta đảo động từ tobe lên trước chủ ngữ “she”, mà “she” là ngôi thứ ba nên ta chia tobe ở số ít. Cấu trúc: was she…

(13) She picked it up by mistake. (Cô ấy vô tình nhặt được nó.) 

Tương tự với cách dùng ở câu trên nhưng do pick là động từ có quy tắc nên ta thêm ‘ed’ vào sau động từ: S + picked + …

8 tháng 2 2023

1. saw

2. chatted

3. had

4. enjoyed

5. was

6. left

7. stayed

8. felt

9. were

10. went

8 tháng 2 2023

weren't

were you

couldn't

were

Was it

was

was

Were there

wasn't

was

couldn't

8 tháng 2 2023

1. weren’t

2. were you

3. couldn’t

 

4. were

5. Was it

6. was

7. was

8. Were there

9. wasn’t

10. was

11. couldn’t

8 tháng 2 2023

1. were you doing

2. was watching

3. was you watching

  

4. was not paying

5. was your husband doing

6. was making

7. was going crazy

8 tháng 11 2023

a. 've twisted

b. 've sprained

c. 've had; banged

d. tripped; hit

e. 've hurt; trapped

f. 've bruised

g. 've broken

D
datcoder
CTVVIP
17 tháng 11 2023

1. came

2. would give

3. was

4. lived

5. was

6. would get

A: I wish my dad 1 came home.

(Tôi ước bố tôi về nhà.)

B:  Why?

(Tại sao?)

A:  Because he 2 would give us a lift into town if he 3 was here.

(Bởi vì bố sẽ cho chúng tôi đi nhờ xe vào thị trấn nếu bố ở đây.)

***

A:  If only you 4 lived near the town centre.

(Giá như bạn sống gần trung tâm thị trấn.)

B:  Why?

(Tại sao?)

A:  Because if your house 5 was near the centre, we 6 would get the same bus to school.

(Bởi vì nếu nhà của bạn ở gần trung tâm, thì chúng ta sẽ bắt cùng một chiếc xe buýt đến trường.)

9 tháng 3 2022

0     I _________didnt play______ (not play) football last Saturday.

1     Paloma _____didnt clean__________ (not clean) her house yesterday.

2     Fabian ______watched_________ (watch) a good film last night.

3     Amar _________doesnt buy______ (not buy) anything at the shops today.

4     Nick ________didnt meet_______ (not meet) his friends last night.

5     Colin and Jonny _________miss______ (miss) school today.

6     We _____didnt visit_____ (not visit) my grandparents last week – they ______were_ (be) on holiday.

7     I _______didnt sleep___ (not sleep) very much last night – I _________wasnt______ (not be) tired.

8     The sun_____didnt shine______ (not shine) yesterday so I _______stayed________ (stay) at home.

9 tháng 3 2022

0 didn't play

1 didn't clean

2 watched

3 didn't buy

4 didn't meet

5 missed

6 didn't visit - was

7 didn't sleep - wasn't

8 didn't shine - stayed

4 tháng 2 2023

(2)flew

(3)took

(4)spent

(5)saw

(6)bought

(7)rented

(8)visited

Complete the second part of the article. Use the past simple, past perfect simple or past perfect continuous of the verbs in brackets.By 1717 Black Sam and his crew had captured over fifty ships but none was as large or as rich as the slave ship, the W. In April of 1717 the Whydah (15) ……………………………………………. (just / sell) a cargo of slaves and was returning to London when Black Sam (16) ………………………………. (begin) to chase her. By the time he (17) ……………………………………………. (capture) her, he (18)...
Đọc tiếp

Complete the second part of the article. Use the past simple, past perfect simple or past perfect continuous of the verbs in brackets.

By 1717 Black Sam and his crew had captured over fifty ships but none was as large or as rich as the slave ship, the W. In April of 1717 the Whydah (15) ……………………………………………. (just / sell) a cargo of slaves and was returning to London when Black Sam (16) ………………………………. (begin) to chase her. By the time he (17) ……………………………………………. (capture) her, he (18) ……………………………………………. (chase) her for three days.

At last Black Sam (19) ……………………………………………. (find) the wealth he (20) ……………………………………………. (look) for and he (21) ……………………………………………. (decide) to sail back to Cape Cod. But the Whydah (22) ……………………………………………. (sail) into a storm and strong winds (23) ……………………………………………. (drive) her towards land. The ship (24) …………………………………. (strike) rocks a hundred yards from the shores of Cape Cod and (25) ………………………....…………. (sink). Two men (26) ………………..……..……………. (swim) to shore but Black Sam wasn't one of them.

According to legend. Black Sam (27) ……………………………………………. (travel) home to meet Maria Hallet. Some people believe he (28) ……………………………………………. (decide) to propose marriage. They also say Maria (29) ……………………………………………. (wait) for his return and was watching from the cliffs of Cape Cod when the Whydah (30) ……………………………………………. (go) down. Was Maria saddened to lose her lover - or was she glad to be rid of such a dangerous man? No one knows.

 

0
Complete the second part of the article. Use the past simple, past perfect simple or past perfect continuous of the verbs in brackets.By 1717 Black Sam and his crew had captured over fifty ships but none was as large or as rich as the slave ship, the W. In April of 1717 the Whydah (15) ……………………………………………. (just / sell) a cargo of slaves and was returning to London when Black Sam (16) ………………………………. (begin) to chase her. By the time he (17) ……………………………………………. (capture) her, he (18)...
Đọc tiếp

Complete the second part of the article. Use the past simple, past perfect simple or past perfect continuous of the verbs in brackets.

By 1717 Black Sam and his crew had captured over fifty ships but none was as large or as rich as the slave ship, the W. In April of 1717 the Whydah (15) ……………………………………………. (just / sell) a cargo of slaves and was returning to London when Black Sam (16) ………………………………. (begin) to chase her. By the time he (17) ……………………………………………. (capture) her, he (18) ……………………………………………. (chase) her for three days.

At last Black Sam (19) ……………………………………………. (find) the wealth he (20) ……………………………………………. (look) for and he (21) ……………………………………………. (decide) to sail back to Cape Cod. But the Whydah (22) ……………………………………………. (sail) into a storm and strong winds (23) ……………………………………………. (drive) her towards land. The ship (24) …………………………………. (strike) rocks a hundred yards from the shores of Cape Cod and (25) ………………………....…………. (sink). Two men (26) ………………..……..……………. (swim) to shore but Black Sam wasn't one of them.

According to legend. Black Sam (27) ……………………………………………. (travel) home to meet Maria Hallet. Some people believe he (28) ……………………………………………. (decide) to propose marriage. They also say Maria (29) ……………………………………………. (wait) for his return and was watching from the cliffs of Cape Cod when the Whydah (30) ……………………………………………. (go) down. Was Maria saddened to lose her lover - or was she glad to be rid of such a dangerous man? No one knows.

0