A. Look at the photo. What are the people watching?
(Nhìn vào bức tranh. Mọi người đang xem gì?)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. They are doing a haka, a traditional dance and chant. They are using their bodies, hands and legs to communicate.
(Họ đang thực hiện một haka, một điệu nhảy truyền thống và hát theo nhịp. Họ đang sử dụng cơ thể, tay và chân để giao tiếp.)
2. I use languages, facial expressions and eye contact to communicate with my family and friends.
(Tôi sử dụng ngôn ngữ, biểu cảm khuôn mặt và giao tiếp bằng mắt để giao tiếp với gia đình và bạn bè.)
Transcript:
1. Look at the photo. Who do you think this person is?
Speaker 1: Is this a famous person?
Speaker 2: Yes, it is. A famous person when they were a teenager.
Speaker 1: Well, it’s a man. He's got small brown eyes.
Speaker 2: Yes, and a thin face.
Speaker 1: I'm not sure. I don't think he's a sport star or a musician.
Speaker 2: I think he's an actor.
Speaker 1: So an actor with long dark hair.
Speaker 2: Yes. Has he got long hair now?
Speaker 1: I know. I think it's Keanu Reeves.
2. Look at the photo. Who do you think this person is?
Speaker 1: I'm not sure. Is she a famous person?
Speaker 2: Yes it is.
Speaker 1: Well, i can see its ago and she's got long light brown hair.
Speaker 2 : I can give you a clue. She still had long hair now but it’s darker.
Speaker 1: Is she a singer ?
Speaker 2: No she isn't. Try again. She's an English actor.
Speaker 1:In that case, it's Emma Watson.
3. Look at the photo. Who do you think this person is?
Speaker 1 : Hum. i'm not sure. Is this a famous person?
Speaker 2 : Yes, she's a famous singer.
Speaker 1: Is it Lot.she's got dark brown hair?
Speaker 2: No, it isn't. These days, this singer often changes her hair color and wears weird clothes.
Speaker 1: Well in that case, i think it's lady gaga.
1. They are paddleboarding above a reef in Tonga in the South Pacific. Yes, I think it is interesting.
(Họ đang chèo ván trên một rạn san hô ở Tonga, Nam Thái Bình Dương. Có chứ, tôi nghĩ nó rất thú vị.)
2. I can swim and snorkel.
(Tôi có thể bơi và lặn với ống thở.)
1. They often dream about happiness and beautiful lives for the future.
(Họ thường mơ về một tương lai yên bình và hạnh phúc với gia đình của họ.)
2. I want to become a teacher.
(Tôi muốn làm một giáo viên.)
Zoe and Aaron are in a restaurant. They are having some drink. Aaron is looking at Zoe's phone. It looks like that they are discussing about something.
(Zoe và Aaron đang ở trong một nhà hàng. Họ đang có một chút đồ uống. Aaron đang nhìn vào điện thoại của Zoe. Có vẻ như họ đang bàn bạc về một chuyện gì đó.)
The gadget allows people to take a photo simply by blinking. You can also send messages and surf the internet.
(Tiện ích cho phép mọi người chụp ảnh chỉ bằng cách nháy mắt. Bạn cũng có thể gửi tin nhắn và lướt mạng nữa.)
1. The mother is cooking.
The dad is preparing the food.
The son is vacuuming.
The daughter is washing the tomatoes.
2. I think that they are happy because they are smiling.
- They are watching eSports.
(Họ đang xem eSports.)