B. Listen to three phone calls. Match each call to two photos. Write the numbers on the photos.
(Nghe ba cuộc điện thoại. Ghép mỗi cuộc gọi với hai bức ảnh. Viết số lên các bức ảnh.)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Diwali - People celebrate this day in October or November by lighting lamps and candles.
(Diwali - Mọi người kỷ niệm ngày này vào tháng 10 hoặc tháng 11 bằng cách thắp đèn và nến.)
2. Carnival - In Brazil, people often dress up in costumes for this festival. It’s a big party!
(Carnival - Ở Brazil, mọi người thường mặc phục trang trong lễ hội này. Đó là một bữa tiệc lớn!)
3. Tết (Lunar New Year) - Vietnamese people decorate the streets and houses on this special day.
(Tết Nguyên Đán - Người Việt Nam trang trí đường phố, nhà cửa trong ngày đặc biệt này.)
4. Independence Day - In the United States, there are always fireworks at night on this day.
(Ngày Quốc Khánh - Ở Mỹ, luôn luôn có pháo hoa vào buổi tối vào ngày này.)
5. Eid - Muslims often give presents on this day.
(Eid - Người theo đạo Hồi thường tặng quà vào ngày này.)
1. a fish (cá)
2. a wolf (sói)
3. a camel (lạc đà)
Nội dung bài nghe:
1. Simon
Girl: Hi, Simon. Do you want to play our animal identification game?
Simon: Sure.
Girl: Okay. Look at the photo. What do you think it is?
Simon: I've got no idea. It looks like a frog. Is it a frog?
Girl: No, it isn't. In fact, it's a kind of fish.
Simon: Really? That's a very strange fish.
2. Ray
Girl: Hi, Ray. Do you want to play an animal identification game?
Ray: Yes, okay.
Girl: Okay, listen to this please. What animal do you think this is?
Ray: I don't know. It sounds like a dog.
Girl: Listen again.
Ray: I know I. Is it a wolf?
Girl: Yes, it is.
3. Lane
Boy: Hi, Lane. Would you like to play an animal identification game?
Lane: Yes, why not?
Boy: Okay. Listen and tell us what animal you here.
Lane: Right. … That's a strange sounds. I've got no idea. Maybe it's the elephant?
Boy: No it's a camel.
Speaking Strategy (Chiến thuật Nói)
When you do a photo comparison task, follow these steps: (Khi thực hiện bài so sánh tranh ảnh, làm theo các bức sau:
1. Describe each photo in general (e.g. mention the people, where they are, speculate about what is happening, etc.) (Mô tả tổng quát mỗi bức tranh )e.g. nhắc đến người, họ là ai, xem xét những thứ đang xảy ra, v.v.)
2. Describe any obvious differences or similarities between the photos. (Mô tả những điểm giống nhau hoặc khác nhau rõ ràng giữa các bức ảnh.)
3. Speculate about how the people in the photos are feeling, or what they are thinking or saying. (Xem xét cảm xúc của những người trong ảnh,hoặc những gì có thể nghĩ hay nói.)
Tạm dịch:
Hương vị phiêu lưu
Bạn thường đi đâu vào kỳ nghỉ? Đi đến bãi biển hay những ngọn núi? Bạn đã bao giờ thử một kỳ nghỉ mạo hiểm hay thậm chí là một kỳ nghỉ du lịch sinh thái chưa?
A. Hilary Bradt: 15 tuổi
Năm ngoái, tôi đến Guatemala vào một kỳ nghỉ du lịch sinh thái cùng gia đình. Chúng tôi đã ở với một gia đình nông dân trồng cà phê ở địa phương. Họ chỉ cho chúng tôi cách thu hoạch cà phê, gói nó trong một ba lô đặc biệt và rang nó lên. Tôi không thực sự thích hương vị của cà phê, nhưng tôi thích mùi hương khi chúng tôi rang nó lên. Điều tuyệt vời nhất là tôi đã kết bạn với một cô gái trong trang trại và bây giờ chúng tôi là bạn của nhau. Tôi thậm chí còn đang học cả tiếng Tây Ban Nha!
B. Kevin Rushby: 16 tuổi
Trong kỳ nghỉ trước của gia đình tôi, chúng tôi đã đến Great Barrier Reef ở Úc. Thật là tuyệt vời. Tôi đã nhìn thấy vô số loài cá nhiều màu sắc và thậm chí còn học được cách lặn. Chúng tôi cũng đã đến thăm một khu bảo tồn rùa và giúp đưa những chú rùa con ra bãi biển - môi trường sống tự nhiên của chúng. Quên bôi kem chống nắng đã làm tôi thực sự bị cháy nắng. Tuy nhiên, nó cũng thật đáng khi nhìn thấy những chú rùa con bơi đi.
C. Terry Nguyen: 16 tuổi
Mùa hè năm ngoái, tôi đã đến Nam Cát Tiên ở miền nam Việt Nam cùng với cô, chú và anh chị em họ của mình. Dì tôi thích những kỳ nghỉ phiêu lưu. Chúng tôi ở lại một khu cắm trại trong rừng, và hướng dẫn viên người địa phương đã đưa chúng tôi đi xem động vật hoang dã ở đó. Vào ngày đầu tiên, tôi nhìn thấy một con lợn rừng và một con khỉ, con khỉ lấy kính râm của tôi và bỏ chạy. Tôi đã cố gắng đuổi theo nó để lấy lại. Tôi đã tách khỏi đoàn, và không biết mọi người đang ở đâu. Tôi vô cùng kinh hãi! Cuối cùng, tôi nghe thấy hướng dẫn viên gọi tôi. Tôi bị lạc không lâu lắm, nhưng tôi cảm thấy nó dài đằng đẵng!
A. be on your feet, work outdoors, work nine-to-five
B. be on your feet, wear a uniform, work outdoors, work with children
1. rainy, cloudy (mưa, nhiều mây)
2. hot, sunny (nóng, có nắng)
3. cold, snowy, icy (lạnh, có tuyết, có băng)
4. foggy, cloudy, cold (sương mù, nhiều mây, lạnh)