cho F0: 0,4 cao : 0,6 thấp.
Tự thụ phấn, F1: có 0.65 thấp
xác định trội lặn
Xác định tỉ lệ kiểu gen ở F2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tỉ lệ gen dị hợp 1 cặp ở F1 là :
P : 4/10 ( AaBb x AaBb ) -> F1 : 4/10 x 1/2 = 1/5
P : 6/10 ( Aabb x Aabb ) -> F1 : 6/10 x 1/2 = 3/10
Tỉ lệ dị hợp 1 cặp gen : 1/5 + 3/10 = 1/2
( Ảnh 1 : AaBb x AaBb cho 8/16 KG dị hợp 1 cặp )
Đáp án B
Giải thích:
- Xem thế hệ F1 là rnột quần thể. Vì các cá thể giao phấn ngẫu nhiên nên tỉ lệ kiểu gen ở F1 đạt cân bằng di truyền.
- Vì F1 có 16% cây thân thấp (aa) nên tần số a = 0,4; tần số A = 0,6.
→ Cấu trúc di truyền ở F1 là 0,36AA+0,48Aa +0,16aa=1
- Loại bỏ cây thân thấp F1 thì còn lại 0,36AA+0,48Aa có tỉ lệ 4/7 ;1/4
→ Khi các cây thân cao F1 tự thụ phấn, kiểu hình thân thấp F2có tỉ lệ
4/7 x 1/4 =1/7. Thân thấp 1/7 thì thân cao = 6/7.
→ Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 6 thân cao : 1 thân thấp
Đáp án D
F1 dị hợp tử tự thụ phấn, F2 cho tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình giống nhau => 2 đúng , 3 sai
P thuần chủng khác nhau về kiểu gen, F1 đồng tính về tính trạng trung gian=> 4 sai
Kiều hình trội chỉ do 1 kiểu gen AA quy đinh , trong quy luật di truyền trội lặn không hoàn toàn thì một kiểu hình quy định một kiểu tính trạng => 5 sai
1, 2 đúng
F1 tự thụ phấn → F2: 9 kiểu hình => kiểu gen mang 8 alen
=>tương tác do 4 cặp gen.
Kiểu hình chiếm tỷ lệ cao nhất mang 4 alen trội.Kiểu hình thấp nhất không có alen trội nào. 90 - 70 4 = 5 =>mỗi alen trội làm cao thêm 5cm.
Cây cao nhất: 70 + 5 x 8 = 110cm
Cây 2 alen trội: 70 + 5 x 2 = 80cm.
Cây cao 90cm chiếm tỷ lệ: C 8 2 2 4 . 2 4 = 27,34375%.
F2 có 34 = 81 kiểu gen.
Chọn D
Quy ước: Cao A >> a thấp
F0: 0,4A- : 0,6aa
0,6 ( aa x aa) => F1: 0,6aa
Đặt: F0: (0,4 - )z AA: z Aa: 0,6aa
z (Aa x Aa) => F1: 0,05aa
=> z= 0,2
=> F0: 0,2AA:0,2Aa:0,6aa
F1: 0,25AA:0,1Aa:0,65aa
F2: 0,275AA: 0,05Aa: 0,675aa