Ở cà chua thân cao là trội so với thân thấp. Sau đây là kết quả của một số phép lai. a. Phép lai : Thân cao x thân thấp thu được 400 cao : 398 thấp b. Phép lai : Thân cao x Thân thấp thu được 400 cao c. Phép lai : Thân cao x Thân cao thu được 900 cao: 300 thấp d. Phép lai : Cao x Cao thu được 800 cao Xác định số lượng cây thân cao F1 của mỗi phép lai mà khi tự thụ phấn sẽ cho thân thấp.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
TLKH: 59:60:20:18\(\approx\)3:3:1:1\(\approx\)(3:1)(1:1).
Cao:thấp=3:1 \(\Rightarrow\) AaxAa.
Đỏ:vàng=1:1 \(\Rightarrow\) Bbxbb.
Kiểu gen của bố mẹ là AaBb và Aabb.
P: AaBb x Aabb
G: (AB,Ab,aB,ab) (Ab,ab)
F1: 1AABb:2AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBb:1aabb (3 thân cao, quả đỏ:3 thân cao, quả vàng:1 thân thấp, quả đỏ:1 thân thấp, quả vàng).
Đáp án C
Phép lai P: AaBb x AaBb cho đời con có tỉ lệ kiểu gen: 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb
Tỉ lệ kiểu hình: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
→ Kiểu hình thân thấp, quả vàng (aabb) chiếm tỉ lệ: 1/16
Đáp án C
A cao >> a thấp; B đỏ >> b vàng
Cao đỏ x cao đỏ à 1 cao vàng: 2 cao đỏ: 1 thấp đỏ
à P: Ab/aB x AB/ab ho ặc Ab/aB x Ab/aB
Đáp án C
A cao >> a thấp; B đỏ >> b vàng
Cao đỏ x cao đỏ à 1 cao vàng: 2 cao đỏ: 1 thấp đỏ
à P: Ab/aB x AB/ab hoặc Ab/aB x Ab/aB
Đáp án D
A-thân cao, a-thân thấp, B-quả tròn, b-quả bầu dục. Hai cặp gen này nằm trên một nhiễm sắc thể.
Cà chua 1 có thân cao, quả dài lai với thâp thấp, quả bầu dục a b a b → 81 cao, tròn: 79 thấp, bầu dục: 21 cao, bầu dục: 19 thấp tròn.
Tỷ lệ thấp tròn = cao, bầu dục = 10% → được tạo thành từ giao tử hoán vị a B và A b → dị hợp tử đều.
Kiểu gen của cà chua 1 là A B a b
Tần số hoán vị gen = tổng tỷ lệ các giao tử hoán vị = 10% A b + 10% a B = 20%
Đáp án : C
A cao >> a thấp
B đỏ >> b vàng
P: A-B- x A-B-
F1 : 1 A-bb : 2 A-B- : 1 aaB-
Tỉ lệ kiểu hình F1 là 1:2:1
=> P có ít nhất 1 bên dị chéo, liên kết gen hoàn toàn Ab/aB