Trong các phân số sau, tìm phân số không bằng với phân số còn lại.
\(\frac{15}{35}\),\(\frac{26}{33}\),\(\frac{21}{49}\),\(\frac{-21}{91}\),\(\frac{14}{77}\),\(\frac{-24}{104}\),\(\frac{6}{22}\).
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta rút gọn các phân số về dạng tối giản:
Do vậy ta có:
Phân số không bằng phân số nào trong các phân số còn lại.
Ta rút gọn các phân số về dạng tối giản:
Do vậy ta có:
Phân số không bằng phân số nào trong các phân số còn lại.
Các phân số bằng nhau là
\(\frac{15}{35}=\frac{21}{49}\)
\(\frac{-6}{33}=\frac{14}{-77}\)
Các phân số không bằng nhau là
\(\frac{-24}{104}\)
\(\frac{6}{22}\)
$\frac{4}{6} = \frac{{4:2}}{{6:2}} = \frac{2}{3}$ ; $\frac{8}{{12}} = \frac{{8:4}}{{12:4}} = \frac{2}{3}$
$\frac{{10}}{{15}} = \frac{{10:5}}{{15:5}} = \frac{2}{3}$ ; $\frac{{14}}{{21}} = \frac{{14:7}}{{21:7}} = \frac{2}{3}$
Vậy các phân số đã cho bằng nhau.
\(\dfrac{4}{6}=\dfrac{4:2}{6:2}=\dfrac{2}{3};\dfrac{8}{12}=\dfrac{8:4}{12:4}=\dfrac{2}{3}\)
\(\dfrac{10}{15}=\dfrac{10:5}{15:5}=\dfrac{2}{3};\dfrac{14}{21}=\dfrac{14:7}{21:7}=\dfrac{2}{3}\)
Do đó: \(\dfrac{4}{6}=\dfrac{8}{12}=\dfrac{10}{15}=\dfrac{14}{21}\)
Phân số bằng nhau là
* \(\frac{25}{35}=\frac{5}{7}\) Và \(\frac{55}{77}=\frac{5}{7}\)
\(\Rightarrow\frac{25}{35}=\frac{55}{77}\)
Các câu khác tương tự bạn nhé(Nhớ tích cho mk nha)
các phân số bằng nhau là :
\(\frac{15}{25}=\frac{21}{35}=\frac{3}{5}=\frac{75}{125}\)
\(\frac{7}{4}=\frac{49}{28}=\frac{105}{60}\)
a) Nhân cả tử và mẫu của phân số \(\frac{3}{{ - 5}}\) với số -7 thì được phân số \(\frac{{ - 21}}{{35}}\).
b) Hai phân số trên bằng nhau, vì \[3.35{\rm{ }} = {\rm{ }} - 5.( - 21)\]
c) Ví dụ: Phân số \(\frac{{ - 2}}{5}\) và phân số \(\frac{4}{{ - 10}}\) (Nhân cả tử và mẫu của phân số \(\frac{{ - 2}}{5}\) với -2 được phân số \(\frac{4}{{ - 10}}\)
15/35