Em hãy kể tên các ứng dụng chính của mỗi loại nhiên liệu.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Vật liệu:thủy tinh,gốm,sắt,đồng,...
Nguyên liệu:đất,đá,quặng,vàng,...
Nhiên liệu:than, củi, xăng,dầu,...
Vật liệu : nhôm, sắt, thép, gang, ...
Nguyên liệu : đất, đá, quặng, dầu mỏ,...
Nhiên liệu: khí gas, xăng, dầu , cồn,….
Tham khảo
Cái nồi/chảo phần nồi/chảo được làm từ các kim loại màu dẫn nhiệt tốt giúp nhanh chín thức ăn, phần tay cầm được làm từ chất dẻo nhiệt rắn chịu được nhiệt độ cao tránh bỏng tay.
Cái kéo phần lưỡi kéo được làm từ vật liệu kim loại đen cứng chắc, phần vỏ kéo được làm từ cao su giảm chấn tốt, không bị đau tay khi sử dụng kéo.
KL: dễ bị ăn mòn bởi muối, axít, dễ bị ôxi hóa,... dễ bị ảnh hưởng bởi tác động của môi trường hơn so với phi KL; khối lượng riêng thường lớn hơn phi KL, tính cứng cao hơn,...
KL đen: thành phần chủ yếu là Fe và C: gang, thép. KL màu: hầu hêt các KL còn lại: đồng, nhôm,... So với gang, thép thì đồng, nhôm kém cứng hơn, dẻo hơn, dễ biến dạng hơn, "nhẹ" hơn, không giòn như gang,..
Các loại động cơ đốt trong dựa trên việc kết hợp 2 tiêu chí phân loại về nhiên liệu sử dụng và số hành trình của píttông trong một chu trình công tác:
- Động cơ xăng 2 kì.
- Động cơ xăng 4 kì.
- Động cơ diesel 2 kì.
- Động cơ diesel 4 kì.
* Vật liệu kim loại:
- Kim loại đen:
+ Thép cacbon loại thường chủ yếu dùng trong xây dựng và kết cấu cầu đường
+ Thép cacbon chất lượng tốt dùng làm dụng cụ gia đình và chi tiết máy
- Kim loại màu: dùng nhiều trong công nghiệp: sản xuất đồ dùng gia đình, chế tạo chi tiết máy, làm vật liệu dẫn điện
* Vật liệu phi kim loại: phổ biến là chất dẻo và cao su
- Chất dẻo: làn, rổ, cốc, can, dép, ổ đỡ, ...
- Cao su: săm, lốp, ống dẫn, đai truyền, vòng đệm
- Đồng (copper): dùng làm lõi dây điện, đúc tượng, chế tạo chi tiết máy, chế tạo thiết bị dùng trong công nghiệp đóng tàu biển
- Hydrogen: dùng làm nhiên liệu chính cho nhiều động cơ như xe ô tô, tên lửa…, dùng trong chăm sóc sức khỏe con người, dùng làm chất khử
- Carbon: than chì dùng làm ruột bút chì, kim cương dùng làm đồ trang sức, mũi khoan
1. tác dụng nhiệt: dây dẫn có dòng điện chạy qua bị nóng lên ;bàn ủi
2. tác dụng phát sáng: bóng đèn điôt ; dòng điện chạy qua bóng đèn bút thử điện làm nó sáng lên
3. tác dụng từ: chuông đồng hồ ; dòng điện chạy qua cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non làm cho nó hút được các vật bằng sắt thép
4. tác dụng hóa học: mạ kim loại ;dòng điện chạy qua dd đồng sunfat làm cho thỏi than nối với cực âm bị bám một lớp đồng
5. tác dụng sinh lí: máy kích tim ;dòng điện chạy qua cơ thể người làm tim ngừng đập, cơ co giật...
-Nhiên liệu hạt nhân: Tạo ra cung cấp năng lượng cho các hoạt động trong nhà máy điện
-Nhiên liệu hóa thách: Giúp cho các động cơ vận hànhtrơn tru, chạy dây chuyền cho các nhà máy, xí nghiệp
-Nhiên liệu sinh học: Giúp làm cháy các động cơ, phục vụ cho cuộc sống hàng ngày