Hãy xác định CTPT của luminol. Biết khi oxi hoá hoàn toàn 2,895 gam luminol bằng oxi rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình một chứa CaCl2 khan, bình hai chứa dung dịch Ca(OH)2 thì thấy khối lượng bình 1 tăng 0,945 gam và khối lượng bình 2 tăng 5,28 gam. Mặt khác, khi phân tích 6,369 gam luminol thì thu được 1,1088 lít khí N2 (đktc). Cho tỉ khối hơi của luminol so với không khí là 6,65518
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,2 (mol)
Bảo toàn H: nH = 0,4 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{6-0,2.12-0,4.1}{16}=0,2\left(mol\right)\)
nC : nH : nO = 0,2 : 0,4 : 0,2 = 1 : 2 : 1
=> CTPT: (CH2O)n
Mà MX = 2.30 = 60 (g/mol)
=> n = 2
=> CTPT: C2H4O2
CTCT:
(1) CH3COOH
(2) HCOOCH3
(3) HO-CH2-CHO
Ta có: \(n_{H_2O}=\dfrac{6,3}{18}=0,35\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,35.2=0,7\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{17,6}{44}=0,4\left(mol\right)=n_C\)
⇒ a = mC + mH = 0,4.12 + 0,7.1 = 5,5 (g)
Ta có: \(n_{H_2O}=\dfrac{9}{18}=0,5\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,5.2=1\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{22}{44}=0,5\left(mol\right)=n_C\)
Gọi CTPT của X là CxHy.
⇒ x:y = 0,5:1 = 1:2
→ CTPT của X có dạng là (CH2)n. ( n nguyên dương)
Mà: MX < 30
\(\Rightarrow n< \dfrac{30}{12+2.1}=2,14\)
n = 1 → không thỏa mãn hóa trị của C.
n = 2 (tm)
Vậy: CTPT của X là C2H4.
Nito không bị hấp thụ bởi C a O H 2 => khí thoát ra khỏi bình là khí N2
Bảo toàn nguyên tử N: n N ( t r o n g X ) = 2 n N 2 = 0 , 448 22 , 4 = 0 , 02 m o l
m = m C a C O 3 = 4 100 = 0 , 04 m o l → n C O 2 = 0 , 04 m o l m b ì n h t ă n g = m C O 2 + m H 2 O = 3 , 2 g a m → m H 2 O = 3 , 2 − 0 , 04.44 = 1 , 44 g a m → n H 2 O = 0 , 08 m o l → n C : n H : n N = 0 , 04 : 0 , 16 : 0 , 04 = 1 : 4 : 1
=> CTĐGN của X là C H 4 N
=> CTPT của X là C 2 H 8 N 2
Đáp án cần chọn là: A
TN1: \(n_{H_2O}=\dfrac{0,117}{18}=0,0065\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{0,396}{44}=0,009\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,009 (mol)
Bảo toàn H: nH = 0,013 (mol)
TN2:\(n_{N_2}=\dfrac{0,112}{22,4}=0,005\left(mol\right)\)
Bảo toàn N: nN = 0,01 (mol)
=> Trong 1,35g A chứa 0,01 mol N
=> Trong 0,135g A chứa 0,001 mol N
=> \(n_O=\dfrac{0,135-12.0,009-1.0,013-0,001.14}{16}=0\left(mol\right)\)
Có: nC : nH : nO = 0,009 : 0,013 : 0,001 = 9:13:1
=> CTHH: (C9H13N)n
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_C=\dfrac{12.9n}{135n}.100\%=80\%\\\%m_H=\dfrac{13n}{135n}.100\%=9,63\%\\\%m_N=\dfrac{14n}{135n}.100\%=10,37\%\end{matrix}\right.\)
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
$n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{12}{100} = 0,12(mol)$
Ta có : $m_{bình\ tăng} = m_{CO_2} + m_{H_2O}$
$\Rightarrow m_{H_2O} = 8,16 - 0,12.44 = 2,88(gam)$
$\Rightarrow n_{H_2O} = 0,16(mol)$
Bảo toàn nguyên tố C, H :
$n_C = n_{CO_2} = 0,12(mol)$
$n_H = 2n_{H_2O} = 0,32(mol)$
$\Rightarrow m_O = m_X - m_C - m_H = 1,28(gam) \Rightarrow n_O = \dfrac{1,28}{16} = 0,08(mol)$
Ta có :
$n_C : n_H : n_O = 0,12 : 0,32 : 0,08 = 3 : 8 : 2$
Vậy CTPT của X : $(C_3H_8O_2)_n$
$M_X = 76n = M_{H_2}.38 = 76 \Rightarrow n = 1$
Vậy CTPT là $C_3H_8O_2$
\(M_{luminol}=6,65518.29=193\left(g/mol\right)\)
\(n_{N_2}=\dfrac{1,1088}{22,4}=0,0495\left(mol\right)\)
Phân tích 6,369 gam luminol thu được 0,0495 mol khí N2
`=>` Phân tích 2,895 gam luminol thu được 0,0225 mol khí N2
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}m_{b\text{ìn}h.1.t\text{ăng}}=m_{H_2O}=0,945\left(g\right)\\m_{b\text{ình}.2.t\text{ăng}}=m_{CO_2}=5,28\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
`=>` \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2O}=\dfrac{0,945}{18}=0,0525\left(mol\right)\\n_{CO_2}=\dfrac{5,28}{44}=0,12\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
`=>` \(\left\{{}\begin{matrix}n_C=n_{CO_2}=0,12\left(mol\right)\\n_H=2n_{H_2O}=0,105\left(mol\right)\\n_N=2n_{N_2}=0,045\left(mol\right)\\n_O=\dfrac{m_{luminol}-m_C-m_H-m_N}{16}=\dfrac{2,895-0,12.12-0,105-0,045.14}{16}=0,045\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
`=>` \(n_C:n_H:n_O:n_N=0,12:0,105:0,045:0,045=8:7:3:3\)
`=>` CTHH của luminol có dạng \(\left(C_8H_7O_3N_3\right)_n\)
`=>` \(n=\dfrac{193}{193}=1\)
Vậy CTHH của luminol là C8H7O3N3