trong 75,2 g Cu(NO3)2 có chứa bao nhiêu phân tử X có chứa bao nhiêu nguyên tử n
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1)
Số nguyên tử Fe = 2.6,022.1023 = 12,044.1023 (nguyên tử)
2)
Số phân tử H2O = 3.6,022.1023 = 18,066.1023 (nguyên tử)
3)
\(n_{Fe}=\dfrac{3,011.10^{23}}{6,022.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\)
4)
\(n_K=\dfrac{18,066.10^{23}}{6,022.10^{23}}=3\left(mol\right)\)
\(n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{37,6}{188}=0,2\left(mol\right)\)
=> nO = 0,2.6 = 1,2 (mol)
=> nKCl = 1,2 (mol)
=> mKCl = 1,2.74,5 = 89,4(g)
Bài 1:
a) Số nguyên tử Al: 2. 6.1023=12.1023 (nguyên tử)
b) Số nguyên tử S: 0,1.6.1023= 6.1022 (nguyên tử)
c) nH2O=18/18=1(mol)
=> Tổng số mol nguyên tử: 2.1+1=3(mol)
Số nguyên tử trong 18 gam H2O: 3.6.1023=18.1023 (nguyên tử)
d) nHNO3= 6,3/63=0,1(mol)
Số mol nguyên tử trong 6,3 gam HNO3: 0,1.1+0,1.1+0,1.3=0,5(mol)
Số nguyên tử trong 6,3 gam HNO3: 0,5.6.1023=3.1023 (nguyên tử)
Bài 2:
nNaOH=20/40= 0,5(mol)
Số phân tử NaOH: 0,5.6.1023=3.1023 (phân tử)
Số phân tử H2O= Số phân tử NaOH
<=> nH2O=nNaOH=0,5(mol)
=> mH2O=0,5.18=9(g)
\(n_{CH_4}=\dfrac{12,395}{24,79}=0,5\left(mol\right)\)
⇒ Số phân tử CH4 là: 0,5.6,022.1023 = 3,011.1023 (phân tử)
1 phân tử CH4 chứa 5 nguyên tử (1 nguyên tử C và 4 nguyên tử H)
⇒ Số nguyên tử là: 3,011.1023.5 = 1,5055.1024 (nguyên tử)
Chọn đáp án C.
Để hòa tan được Cu(OH)2 thì C 4 H 10 O 3 phải có ít nhất 2 nhóm –OH liền kề nhau. Suy ra C4H10O3 có 3 đồng phân
Đáp án A
Tổng số bộ ba mã hóa axit amin là: 4 3 =64.
Tổng số bộ ba chỉ chứa A, u, X là: 3 3 =27 .
Vậy số bộ ba có chứa Guanin (G) là: 64- 27=37.
Các phân tử chỉ có lk cộng hóa trị là:
HNO3, CH3COOH, H3PO4, CH3CHO
Các phân tử còn lại đều có liên kết ion giữa NH4+ và NO3-, Ca và Cl, Fe và O, CH3NH3+ và Cl-
Chọn D