Este X (no, đơn chức, mạch hở) có tỉ khối hơi so với H2 bằng 44. 1. Xác định công thức phân tử, viết cấu tạo có thể có và gọi tên của X. 2. Đun nóng 4,4 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,1 gam muối natri của axit hữu cơ. Xác định công thức cấu tạo của X.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Theo gt ta có: $n_{X}=0,05(mol)$
$\Rightarrow M_{muoi}=82\Rightarrow $14n+1+12+16.2+23=82$
$\Rightarrow n=1\Rightarrow X=CH_3COOR$
Biện luận theo M tìm được R là $C_2H_5-$
Vậy X là $CH_3COOC_2H_5$. Etyl axetat
CTHH của muối : \(C_nH_{2n+1}COONa\)
Ta có :
\(n_{muối} = n_X = \dfrac{4,4}{0,55.16} = 0,5(mol)\\ \Rightarrow M_{muối} =14n + 68 = \dfrac{4,1}{0,5} = 82\\ \Rightarrow n = 1\)
Vậy CTHH của muối : CH3COONa
CTHH của X : CaH2aO2
Ta có:
\(M_X = 14a + 32 = 5,5.16\\ \Rightarrow a = 4\)
Vậy CTHH của X : \(CH_3COOC_2H_5(Etyl\ axetat)\)
Đáp án: C
Este có tỉ khối với H2 là 44
=> Meste = 88 (C4H8O2).
C4H8O2 + NaOH → CmH2m +1COONa + CnH2n+1OH,
với m + n = 4.
nC4H8O2 = 35 , 2 88 = 0,4 mol => NaOH dư
=> B gồm muối và NaOH dư.
mB = m muối + m NaOH dư
=> m muối = 44,6 – 0,4.40 = 28,6 (g)
=> M ¯ m u o i = 7,15 => hai muối là HCOONa và CH3COONa
=> Este là HCOOC3H7 và CH3COOC2H5
Chọn đáp án D
MX = 102
X : RCOOR' + NaOH → RCOONa ; RCOOR' + KOH → RCOOK
m1 < m < m2 → 23 < R' < 39 → R' : 29
→ X : C2H5COOC2H5
Chọn đáp án D
Ta có :
Vậy R là :
Nhận xét : Đây là kiến thức về este vòng không học trong chương trình THPT
Đáp án B
nX =0,02(mol)
X có CTPT CnH2n+3O2N nên X thuộc dạng muối của axit cacboxylic với gốc amoni hoặc amin. Áp
dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
Đáp án D
Bảo toàn khối lượng :
m + 0,3 × 40 = m - 8,4 + m - 1,1→ m = 21,5 gam.
44 < Mtrung bình andehit = 52,4 < 58
→ 2 andehit là CH3CHO và C2H5CHO
nandehit =
21
,
5
-
8
,
4
52
,
4
= 0,25 mol
→ nNaOH dư = 0,3- 0,25 = 0,05 mol
→ Mmuối =
21
,
5
-
1
,
1
-
0
,
05
.
40
0
,
25
= 73,6 > 68
→ trong muối chắc chắn có HCOONa