Cho m gam mg phản ứng với dung dịch HCl sau phản ứng thu được MgCl2 và 4,48 lít khí h2 ở điều kiện tiêu chuẩn xác định giá trị của m (mg=24)
Bước 1 chuyển dữ kiện bài về số mol
bước 2 viết phương trình hóa học
bước 3 dựa vào phương trình hóa học suy ra số mol các chất còn lại trên phương trình hóa học
bước 4 tính theo yêu cầu đề bài
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
_____0,2------------------------>0,2
=> VH2 = 0,2.24,79 = 4,958 (l)
\(a.Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ b.n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\\ V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ c.n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\\ m_{MgCl_2}=0,2.95=19\left(g\right)\)
Ta có : C1=2C2
=> Gọi nH2SO4 =x
=> n HCl = 2x
Bảo toàn nguyên tố H :\(n_{HCl}.1+n_{H_2SO_4}.2=n_{H_2}.2\)
\(\Rightarrow2a+2a=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6.2\)
=>a = 0,3(mol)
=> CMHCl = \(\dfrac{0,6}{0,3}=2M\); CMH2SO4 = \(\dfrac{0,3}{0,3}=1M\)
Dung dịch B gồm : Mg 2+ , Al3+ , Cl- , SO4 2-
\(n_{Cl^-}=n_{HCl}=0,6\left(mol\right);n_{SO_4^{2-}}=n_{H_2SO_4}=0,3\left(mol\right)\)
Bảo toàn điện tích cho dung dịch B:
\(n_{Mg}.2+n_{Al}.3=0,6+0,3.2\) (1)
Theo đề bài : \(24.n_{Mg}+27.n_{Al}=12,6\) (2)
Từ (1), (2)=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=0,3\\n_{Al}=0,2\end{matrix}\right.\)
=> \(\%m_{Mg}=\dfrac{0,3.24}{12,6}.100=57,14\%\)
=> % m Al = 100 -57.14 = 42,86%
\(n_{Mg}=\dfrac{3,12}{24}=0,13\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,2311}{25,79}=0,09\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
0,09 0,18 0,09 0,09
\(\dfrac{0,13}{1}>\dfrac{0,09}{1}\) --> Mg dư
\(m_{MgCl_2}=0,09.95=8,55\left(g\right)\)
PTHH :
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
0,13 0,26 0,13 0,13
\(V_{H_2\left(lt\right)}=0,13.24,79=3,2227\left(l\right)\)
\(H=\dfrac{2,2311}{3,2227}.100\%\approx69,23\%\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
a. PTHH:
\(Mg+2HCl--->MgCl_2+H_2\left(1\right)\)
\(MgO+2HCl--->MgCl_2+H_2O\left(2\right)\)
b. Theo PT(1): \(n_{Mg}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=8-4,8=3,2\left(g\right)\)
c. Ta có: \(n_{hh}=0,2+\dfrac{3,2}{40}=0,28\left(mol\right)\)
Theo PT(1,2): \(n_{HCl}=2.n_{hh}=2.0,28=0,56\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,56.36,5=20,44\left(g\right)\)
(1)
$n_{H_2} = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(mol)$
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,5 1 0,5 0,5 (mol)
Sau phản ứng : $m_{dd} = 0,5.24 + 100 - 0,5.2 = 111(gam)$
$C\%_{MgCl_2} = \dfrac{0,5.95}{111}.100\% = 42,79\%$
(2)
Trích mẫu thử
Cho dung dịch $H_2SO_4$ tới dư vào mẫu thử :
- mẫu thử tạo khí không màu là $Na_2CO_3$
$Na_2CO_3 + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + CO_2 + H_2O$
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là $BaCl_2$
$BaCl_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2HCl$
- mẫu thử không hiện tượng là $NaNO_3$
\(n_{H_{2}}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2(mol)\)
\(Mg + 2HCl -> MgCl_{2} + H_{2}\)
`0,2` `0,2` `(mol)`
`m_{Mg}=0,2.24=4,8(g)`
`n_{H_{2}}=0,2(mol)` nhé.
Số `0,2` ở dưới PTHH thẳng với `H_{2}`