Đốt cháy hết 40g Ca trong không khí thu được canxi oxit . Viết và lập phương trình hóa học xảy ra và tính khối lượng CaO tạo thành sau phản ứng?
SOS ,HELP MIK VỚI
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, PTHH:
2Mg + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2 Mg O
b, CT về khối lượng theo ĐLBTKL:
mMg + mO2 = mMgO
24 + mO2 = 40
=> mO2 = 40 - 24 = 16 ( g )
\(\left(1\right).4Al+3O_2-^{t^o}\rightarrow2Al_2O_3\\ \left(2\right).m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\\ \left(3\right).m_{O_2}=m_{Al_2O_3}-m_{Al}=10,2-5,4=4,8\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{12.6}{56}=0.225\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{4.2}{22.4}=0.1875\left(mol\right)\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Fe_3O_4\)
\(3.........2\)
\(0.225......0.1875\)
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0.225}{3}< \dfrac{0.1875}{2}\Rightarrow O_2dư\)
\(m_{O_2\left(dư\right)}=\left(0.1875-0.225\cdot\dfrac{2}{3}\right)\cdot32=1.2\left(g\right)\)
\(m_{Fe_3O_4}=\dfrac{0.225}{3}\cdot232=17.4\left(g\right)\)
\(a,PTHH:2Mg+O_2\xrightarrow{t^o}2MgO\\ b,BTKL:m_{O_2}=m_{MgO}-m_{Mg}=20-12=8(g)\\ \Rightarrow V_{O_2}=\dfrac{8}{32}.22,4=5,6(l)\\ \Rightarrow V_{kk}=\dfrac{5,6}{\dfrac{1}{5}}=28(l)\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2P_2O_5\)
Công thức khối lượng :
\(m_P+m_{O_2}=m_{P_2O_5}\)
Khi đó :
\(m_P=m_{P_2O_5}-m_P=14.2-6.2=8\left(g\right)\)
a) \(4P+5O_2\xrightarrow[]{t^o}2P_2O_5\)
b) \(m_P+m_{O_2}=m_{P_2O_5}\)
c) áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_P+m_{O_2}=m_{P_2O_5}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=m_{P_2O_5}-m_P=14,2-6,2=8\left(g\right)\)
vậy khối lượng oxi đã phản ứng là \(8g\)
Bài giải:
Câu 1:
a.
Phương trình hóa học :
CaCO3to→CaO+CO2↑CaCO3→toCaO+CO2↑
MgCO3to→MgO+CO2↑MgCO3→toMgO+CO2↑
Phương trình tính khối lượng :
mđolomit=moxit+mCO2mđolomit=moxit+mCO2
b.
Từ câu bb , ta có :
−mđolomit=moxit+mCO2−mđolomit=moxit+mCO2
⇔mđolomit=104+88=192(kg)
2Ca+O2->2CaO
1 1
m=1*(40+16)=56(g)