Tìm các số nguyên a, b sao cho: ab + 11 = 2a + 3b
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lời giải:
$ab+11=2a+3b$
$ab-2a-3b+11=0$
$a(b-2)-3(b-2)+5=0$
$(a-3)(b-2)=-5$
Vì $a,b$ là số nguyên nên $a-3, b-2$ là số nguyên. Ta có bảng sau:
a, ta có ab + 1 = 2a + 3b
\(\Leftrightarrow ab-2a-3b+6=5\)5
\(\Leftrightarrow\left(b-2\right)\left(a-3\right)=5\)
mà a , b là số nguyên tố
Nên \(\left(b-2\right)\left(a-3\right)=1.5=5.1\)
<=>b-2=1 và a-3 = 5
hoặc b -2 = 5 và a- 3 = 1
giải nốt nha
Ta có :
2a và 6v là số chẵn mà 78 là số chẵn
=> 3b phải là số chẵn = > b là số chẵn mà b là số nguyên tố
b = 2 ( 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất )
Ta có : 2a + 6 + 6c = 78
=> 2a + 6c = 72
=> a + 3c = 36 ( chia 2 vế cho 2 )
Ta có 36 chia hết cho 3 thì 3c chia hết cho 3
=> a phải chia hết cho 3 . Mà a là số nguyên tố
=> a = 3 ( số nguyên tố duy nhất chia hết cho 3 )
=> 3+ 3c = 36 => c = 11
= > a = 3 , b = 2 , c = 11
Chúc bạn học tốt :))
Vì 78 chia hết cho 2 mà 2a;6c chia hết cho 2\(\Rightarrow\)3b chia hết cho 2 mà b là số nguyên tố\(\Rightarrow\)b=2
Thay b = 2 ta có:
2a+3*2 + 6c=78
2a+6+6c=78
2a+6c=78-6
2a+6c=72
Vì 72 chia hết cho 3 mà 6c chia hết cho 3\(\Rightarrow\)2a chia hết cho 3 mà a là số nguyên tố\(\Rightarrow\)a=3
Thay a=3 ta có:
2*3 + 6c=72
6+6c=72
6c=72-6
6c=66
c=66/6
c=11
Vậy a=3;b=2;c=11
\(2a+3b+6c=78\)
có \(2a,6c,78\)là số chẵn nên \(3b\)là số chẵn, suy ra \(b=2\).
\(\Rightarrow2a+6c=72\Leftrightarrow a+3c=36\)
có \(3c⋮3,36⋮3\)suy ra \(a⋮3\Rightarrow a=3\).
\(\Rightarrow c=\frac{36-3}{3}=11\)(thỏa mãn)
Vậy \(\left(a,b,c\right)=\left(3,2,11\right)\)
Lời giải:
a.
$2a+3b\vdots 13$
$\Leftrightarrow 2a+13a+3b\vdots 13$
$\Leftrightarrow 15a+3b\vdots 13$
$\Leftrightarrow 3(5a+b)\vdots 13$
$\Leftrightarrow 5a+b\vdots 13$
b.
$4a+3b\vdots 11$
$\Leftrightarrow 4a-11a+3b\vdots 11$
$\Leftrightarrow -7a+3b\vdots 11$
$\Leftrightarrow -(7a-3b)\vdots 11$
$\Leftrightarrow 7a-3b\vdots 11$ (đpcm)