1. Anna read the letter carefully. (CARE)
Anna read...
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
She feels both happy and unhappy.
(Cô cảm thấy vừa vui vừa buồn.)
*Evidence for “happy”:
(Dẫn chứng cho việc vui)
“It's brilliant being so close to the shops, and the flat is bigger than our old one.”
(Thật tuyệt khi ở gần các cửa hàng và căn hộ thì rộng hơn căn hộ cũ của chúng tôi)
“I met one of our neighbours yesterday. She is about my age and she is very friendly.”
(Tôi đã gặp một trong những người hàng xóm của chúng tôi ngày hôm qua. Cô ấy trạc tuổi tôi và cô ấy rất thân thiện.)
*Evidence for “unhappy”:
(Dẫn chứng cho việc không vui)
“It's quite noisy, though, as there is a lot of traffic. I'd rather it was further from the main road.”
(Tuy nhiên, nó khá ồn ào vì có rất nhiều phương tiện giao thông. Tôi muốn nó cách xa con đường chính hơn.)
1 going
2 lying - reading
3 likes - being
4 collecting
5 watching - will go
6 doing
7 play
8 have collected
9 will travel
10 will make
COMPLETE THE SENCES WITH THE CORECT FORM OF THE VERBS INBRACKETS
a. sally and her familylove(go)......going......to the park the summer
b. her mumlikes (lie)...lying...on the blanket andloves (read) ..reading.....her favouritemagazines
c. anna's family (like)...likes....the park because theylove (be)....being..outdoors
d. ienjoy(collect)....collecting......dolls and it becomes mypleasure
e.welove(watch)...watching.........new films, andwe(go).....will go....to watch a new Hollywood film nextweekend
f. my brotherhates(do)......doing..the same things day afterday
g. ouruncle(play).........plays......badminton once aweek
h. i(collect).....have collected......a lot of stamps from foreign countries sofa
i. in 2100, people(travel).....will travel.....in flyingcars
i'm so hungry, mum
- i (make)..am making.....you somesandwiches
Because the film wasn’t great and she couldn’t see the screen very well because the man in front of her was really tall and he didn’t stop talking to his girlfriend,she also lost her mobile.
Tạm dịch:
Sam: Chào Anna! Tối qua cậu có đi chơi không?
Anna: À có, mình đã đến rạp chiếu phim.
Sam: Thật không? Cậu đi với ai thế?
Anna: Chị của mình?
Sam: Cậu đã xem phim gì vậy?
Anna: Phim mới của Jennifer Lawrence.
Sam: Cậu có tận hưởng nó không?
Anna: Không, cũng không hay lắm. Và mình cũng không thể thấy màn hình rõ lắm. Người đàn ông ngồi đằng trước rất cao và anh ta không ngừng nói chuyện với bạn gái!
Sam: Mình cũng ghét điều đó!
Anna: Và đó không phải là tất cả. Mình mất điện thoại rồi! Mình nghĩ mình đánh rớt nó ở rạp.
1. I (read)have read the novel written by Jack London several times before.
2. Anna (do)is doing an exercise on the present tense at the moment and she thinks
3. Tom (study)has studied chemistry for three years.
4. The teacher informs that she (give)will give out class five tests this week.
5. What a beautiful old wooden chest! My grandfather (build)built it over 60 years ago. 6. Mary dislikes (perform) performing the same tasks every day.
7. I think eating a lot of fruit (be)is very good for your health.
8. Please be quiet! Their children (try)are trying to complete the whole assignments.
9. You (receive)Have you received any letter from him since he left four months ago?
Đáp án B
Kiến thức: Văn hoá giao tiếp
Giải thích:
Tạm dịch: Anna đang tiễn Bill ở sân bay.
Anna: "_______"
Bill: "Tôi sẽ."
A. Tôi sẽ nhớ bạn rất nhiều. B. Gửi lời chúc của tôi đến cha mẹ bạn nhé.
C. Có một chuyến đi tốt đẹp nhé! D. Chúc bạn có một cuộc hành trình vui vẻ.
Anna read the letter in a careful way.