Phương trình 3x - y = 2 có bao nhiêu nghiệm. Hãy chỉ ra 1 nghiệm của phương trình
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có : \(1=\left(2\text{x}+3y\right)^2=\left(\frac{2}{\sqrt{3}}\cdot x\cdot\sqrt{3}+\frac{2}{\sqrt{2}}\cdot y\cdot\sqrt{2}\right)^2\) \(\le\left(\frac{4}{3}+\frac{9}{2}\right)\left(3\text{x}^2+2y^2\right)=\frac{35}{6}\left(3\text{x}^2+2y^2\right)\Rightarrow3\text{x}^2+2y^2\ge\frac{6}{35}\)
Dấu "=" xảy ra khi ta có :
\(\text{x}\sqrt{3}\div\frac{2}{\sqrt{3}}=y\sqrt{2}\div\frac{3}{\sqrt{2}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}2\text{x}+3y=1\\\frac{3\text{x}}{2}=\frac{2y}{3}\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=\frac{4}{35}\\y=\frac{9}{35}\end{cases}}\)
Vậy \(\left(3\text{x}^2+2y^2\right)_{\text{Min}}=\frac{6}{35}\)đạt được khi \(x=\frac{4}{35}\)và \(y=\frac{9}{35}\)
a)
+) Thay x=0 và y=0 vào bất phương trình \(x + 2y \ge 0\), ta được:
\(0 + 2.0 \ge 0 \Leftrightarrow 0 \ge 0\)(Đúng)
=> (0;0) là một nghiệm của bất phương trình \(x + 2y \ge 0\)
+) Thay x=1, y=1 vào bất phương trình \(x + 2y \ge 0\) ta được:
\(1 + 2.1 \ge 0 \Leftrightarrow 3 \ge 0\)(Đúng)
=> (1;1) là một nghiệm của bất phương trình \(x + 2y \ge 0\)
Ta tìm được 2 nghiệm của bất phương trình đã cho là (0;0) và (1;1).
b)
Thay y=0 vào bất phương trình \(x + 2y \ge 0\) ta được:
\(x + 2.0 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 0\)
Ta thấy bất phương trình bài cho tương đương với bất phương trình nên số giá trị của x thỏa mãn bất phương trình đã cho là số x thỏa mãn điều kiện .
Mà ta có vô số giá trị của x thỏa mãn nên có vô số giá trị của x thỏa mãn bất phương trình đã cho.
Chú ý
Ta có thể thử các cặp số khác đối với câu a, miễn là cặp số đấy làm cho bất phương trình đúng.
a) Ta có
Δ′=12−3(−7)=22>0
Vậy ptrinh luôn có 2 nghiệm phân biệt.
Đáp án: A
Ta tìm phương trình có 2 nghiệm là và 1. Ta có thể thử nghiệm vào từng phương trình xem phương trình nào thỏa mãn hoặc giải từng phương trình rồi so sánh nghiệm.
⇒ Chọn đáp án A.
Theo hệ thức Viet: \(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=-\dfrac{5}{3}\\x_1x_2=-2\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}y_1+y_2=2x_1-x_2+2x_2-x_1\\y_1y_2=\left(2x_1-x_2\right)\left(2x_2-x_1\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}y_1+y_2=x_1+x_2\\y_1y_2=-2x_1^2-2x_2^2+5x_1x_2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}y_1+y_2=-\dfrac{5}{3}\\y_1y_2=-2\left(x_1+x_2\right)^2+9x_1x_2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}y_1+y_2=-\dfrac{5}{3}\\y_1y_2=-2.\left(-\dfrac{5}{3}\right)^2+9.\left(-2\right)=-\dfrac{212}{9}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow y_1;y_2\) là nghiệm của:
\(y^2+\dfrac{5}{3}y-\dfrac{212}{9}=0\Leftrightarrow9y^2+10y-212=0\)
a) \(5x + 3y < 20\)
Đây là bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
Chọn \(x = 0;y = 0\)
Khi đó bất phương trình tương đương với 5.0+3.0
Vậy (0;0) là một nghiệm của bất phương trình trên.
b) \(3x - \frac{5}{y} > 2\)
Đây không là bất phương trình bậc nhất hai ẩn vì có ẩn y ở mẫu.
Chọn D.
Do đó phương trình có 2 nghiệm thực và 4 nghiệm phức. Vậy nhận xét 4, 6 đúng.
Đáp án B
Phương pháp: ax = b ⇔ x = logab (0 < a ≠ 1; b > 0)
Cách giải:
Phương trình đã cho có vô số nghiệm
Một cặp nghiệm của pt là \(\left(x;y\right)=\left(0;-2\right)\)