Có hai địa điểm A,B cùng nằm trên một tuyến đường quốc lộ thẳng. Khoảng cách A và B là 30,5km. Một xe máy xuất phát từ A lúc 7 giờ theo chiều từ A đến B. Lúc 9 giờ, một ô tô xuất phát từ B chuyển động thẳng đều với vận tốc 80 km/h theo cùng chiều với xe máy. Chọn A làm mốc, cho thời điểm 7 giờ làm mốc thời gian và chọn chiều từ A đến B làm chiều dương, Phương trình chuyển động của xe máy là y=2t^2+36t, trong đó y tính bằng km, t tính bằng giờ. Biết rằng đến lúc ô tô đuổi kịp xe máy thì hai xe dừng lại và vị trí đó cách điểm B là x km. Tính x km.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đổi:
8h30' = 8,5h
9h15' = 9,25h
30' = 0,5h
Thời gian ô tô đi hết quãng đường từ A đến B:
\(t_1=8,5-7=1,5h\)
Quãng đường AB dài:
s1 = v.t1 = 60.1,5 = 90km
Thời gian xe máy đã đi hết quãng đường từ A đến B:
t2 = 9,25 - 7 = 2,25h
Vận tốc xe máy:
v2 = \(\dfrac{s}{t_2}=\dfrac{90}{2,25}=40km/h\)
Khi ô tô nghỉ 30' thì thời gian xe máy đã đi:
t2' = 8,5 + 0,5 - 7= 2h
Quãng đường xe máy đã đi được khi ô tô nghỉ 30':
s2' = v2.t2' = 40.2 = 80km
Khoảng cách giữa xe máy với ô tô lúc này:
s3 = s - s2' = 90 - 80 = 10km
Quãng đường ô tô đi được đến lúc gặp nhau:
s4 = v1.t = 60t km
Quãng đường xe máy đi được đến lúc gặp nhau:
s5 = v2.t = 40t km
Ta có: s4 + s5 = s3
=> 60t + 40t = 10
=> 100t = 10
=> t = 0,1h = 6 phút
Vậy khi từ B trở về A ô tô gặp xe máy lúc 9h6'
Công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động
- Của xe máy xuất phát lúc 6 giờ:
s 1 = v 1 t = 40t;
x 1 = s 1 = 40t (với x0 = 0 )
- Của ô tô xuất phát lúc 8 giờ :
s 1 = v 2 (t – 2) = 80(t – 2) với t ≥ 2;
x 2 = x 0 + s 2 = 20 + 80(t – 2)