công thức hóa học của phosphoric acid là H3PO4
a) nêu những điều em biết đc về phosphoric acid
b) nhóm PO4 có hóa trị bao nhiêu
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi ct chung: \(H^I_x\left(PO_4\right)^{III}_y\)
Theo qui tắc hóa trị: `x*I=y*III -> x/y =`\(\dfrac{III}{I}\)
`-> x=3 , y=1`
`-> CTHH: H_3PO_4`
`---`
`K.L.P.T=1*3+31+16*4=98 <am``u>`
\(\%H=\dfrac{1.3.100}{98}\approx3,06\%\)
\(\%P=\dfrac{31.100}{98}\approx31,63\%\)
`%O=100% - 3,06% - 31,63%=65,31%`
`->` Nguyên tố `O` có số phần trăm lớn nhất.
Nếu nói ra thì theo đề bài của bạn tất cả đều sai đấy, vì kí hiệu của nhôm là Al chứ ko phải AL
Biết Al có hóa trị III và nhóm PO4 có hóa trị III. Công thức hóa học đúng là; A. AlPO4 B. Al2PO4 C.Al3PO4 D. Al3(PO4)3
\(a,CTTQ:Cu_x^{II}\left(NO_3\right)_y^I\Rightarrow II\cdot x=I\cdot y\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow x=1;y=2\\ \Rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2\\ b,CTTQ:Ba_x^{II}\left(PO_4\right)_y^{III}\Rightarrow x\cdot II=y\cdot III\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{2}\Rightarrow x=3;y=2\\ \Rightarrow Ba_3\left(PO_4\right)_2\)
a) Khí Oxi (O2)
- Đơn chất, được tạo nên từ nguyên tố Oxi
- Có 2 nguyên tử trong 1 phân tử khí Oxi
- Phân tử khối : 16.2=32 (đvC)
b) Bari photphat ( Ba3(PO4)2 )
- Hợp chất, được tạo nên từ 3 nguyên tố Ba, O, P
- Trong 1 phân tử Bari photphat có : 3 nguyên tử Ba, 2 nguyên tử P, 8 nguyên tử O
- Phân tử khối: 137.3 + (31+ 16.4).2 =601(đvC)
ta có CTHH: \(Ca^{II}_x\left(PO_4\right)_y^{III}\)
\(\rightarrow II.x=III.y\rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{III}{II}=\dfrac{3}{2}\rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=3\\y=2\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow CTHH:Ca_3\left(PO_4\right)_2\)
a) Quy tắc hóa trị với hợp chất hai nguyên tố: Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
VD theo bài 2 ta có :
FeO : Fe hóa trị II, oxi cũng hóa trị II ⇒ II.1 = 1.II
SiO2 : Si hóa trị IV, oxi hóa trị II ⇒ IV .1 = II. 2
b) Vì K hóa trị I, nhóm SO4 hóa trị II
Theo quy tắc hóa trị: 2 x I = 1 x II.
⇒ Công thức K2SO4 là công thức phù hợp với quy tắc hóa trị.
a, Tham Khảo
Axit photphoric là chất tinh thể trong suốt, tồn tại dưới 2 dạng: Chất rắn tinh thể không màu (tan vô hạn trong nước hoặc cồn với cấu trúc tứ diện đều) và chất lỏng trong suốt (không màu, có vị chua). Thông thường, axit photphoric được sử dụng dưới dạng dung dịch đặc, sánh, không có màu với nồng độ 85%.
b, Nhóm \(PO_{\text{4}}\) có hóa trị là III.
Đáp án :: Hoá trị PO4=IIIPO4=III
Giải thích các bước giải:
a)H3POA→a)H3POA→ Axit photphoric :: Chất tinh thể trong suốt, gồm 22 kiểu ::
+)+) Chất rắn tinh thể không có màu
+)+) Chất lỏng trong suốt có vị chua và cũng không có màu
b)H3PO4b)H3PO4
Gọi aa là hoá trị cần tìm của PO4PO4
Áp dụng QTHTQTHT ta có ::
3.I=1.a⇔a=3.I1=III3.I=1.a⇔a=3.I1=III
Vậy hoá trị của PO4PO4 trong CTHHCTHH H3PO4H3PO4 là IIIIII