H2+02=/
giúp với
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a: S+O2->SO2
b: 4P+5O2->2P2O5
c: 3Fe+2O2->Fe3O4
d: 2Cu+O2->2CuO
e: 4Al+3O2->2Al2O3
a. Điều chế oxi
+ Trong phòng thí nghiệm: Phân hủy các hợp chất giàu oxi như \(KClO_3,KMnO_4,...\)
\(PTHH:2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
\(PTHH:2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
+ Trong công nghiệp: Sản xuất oxi từ nước hoặc KK
b. Điều chế hidro
+ Trong phòng thí nghiệm: Cho các kim loại \((Al,Zn,Fe,..)\) tác dụng với dd axit \((H_2SO_4,HCl,...)\)
\(PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
+ Trong công nghiệp: Sản xuất khí Hidro bằng cách điện phân nước
I. hoàn thành các phương trình hóa học sau, ghi rõ điều kiện xày ra (nếu có)
1. 2 H2 + 02 -to> 2 H20
2. Fe +2 HCL -> FeCl2 + H2
3. P2O5 +3 H2O -> 2 H3PO4
4. FE2O3 +3 H2 -to-> 2 FE + 3 H2O
II. Sắt (III) oxit tác dụng với axit sunfuric theo phương trình phản ứng như sau:
Fe2O3 = 3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3H2O
Tính khối lượng muối sắt (III) sunfat được tạo thành nếu đã sử dụng 58,8 gan axit sunfuric nguyaan chất tác dụng với 60g sắt (III) oxit. Sau phản ứng, chất nào còn dư? Khối lượng dư của chất đó là bao nhiêu
----
PTHH: Fe2O3 + 3 H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3 H2O
nH2SO4=0,6(mol); nFe2O3= 0,375(mol)
Ta có: 0,375/1 > 0,6/3
=> H2SO4 hết, Fe2O3 dư, tính theo nH2SO4
=> nH2SO4(dư)= 0,375 - 0,6/3 = 0,175(mol)
=> mH2SO4(dư)= 0,175. 98=17,15(g)
a)
khối lượng mol trung bình củ hh là : M= 14,75.2=29,5g.
gọi x,y lần lượt là số mol của o2, n2.
theo bài ra ta có: M= 32x+28y/x+y = 29,5.
=> 32x+28y = 29,5x+29,5y .
=> x:y = 3:5.
vì đo ở cùng dkien nên Vo2: Vn2 = nO2; nN2 = 3:5
$n_{N_2} = a(mol) ; n_{O_2} = b(mol)$
Coi $n_X = 1(mol) \Rightarrow a + b = 1(1)$
Ta có : $M_X = \dfrac{28a + 32b}{a + b} = 14,5.2(2)$
Từ (1)(2) suy ra : a = 0,75 ; b = 0,25
$\%m_{N_2} = \dfrac{0,75.28}{0,75.28 + 0,25.32}.100\% = 72,4\%$
$\%m_{O_2} = 100\% - 72,4\% = 27,6\%$
$\%V_{N_2} = \dfrac{0,75}{1}.100\% = 75\%$
$\%V_{O_2} = 100\% - 75\% = 25\%$
a.
Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng:
\(Fe+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Fe_2O_3\)
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố:
Ta thấy, số nguyên tử Fe và O ở hai vế không bằng nhau. Trước hết, ta làm chẵn số nguyên tử O bên phải trước bằng hệ số 2 trước Fe2O3
\(Fe+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Fe_2O_3\)
Khi đó, ta cần thêm hệ số 4 và 3 lần lượt vào trước Fe và O2 cho bằng nhau.
Bước 3: Viết PTHH
\(4Fe+3O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Fe_2O_3\)
- Tính chất hóa học của oxi
+ Tác dụng với kim loại [2Ca+O2->2CaO]
+ Tác dụng với phi kim [S+O2->SO2]
+ Tác dụng với một số hợp chất [O2 + SO2 -> SO3]
- Tính chất hóa học của hiđro
+ Tác dụng với phi kim [H2+F-> H2F]
+ Tác dụng với oxi [2H2+O2-> 2H2O]
+ Tác dụng với một số oxit kim loại [H2+CuO->Cu+H2O]
- Ta có: \(n_{NaOH\left(2M\right)}=0,5.2=1\left(mol\right)\)
Gọi VH2O thêm vào = a (ml)
\(\Rightarrow V_{NaOH\left(1M\right)}=\dfrac{1}{1}=1\left(l\right)=1000\left(ml\right)=500+a\)
\(\Rightarrow a=500\left(ml\right)\)
- PT: \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\) - pư hóa hợp.
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\) - pư thế
Chắc là HO2!!Hehehhe
H2+O2 =>H2O
Hiđro + Oxi => Nước