lấy vị dụ về tế bào động vật và tế bào thực vật
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
the trong cau nhu cho voi meo ban co nhin thay duoc ko ha ban?
- Ví dụ chứng minh mối quan hệ giữa tế bào với cơ thể và môi trường ở thực vật: Lá lấy khí CO2, nước, muối khoáng từ ngoài môi trường để thực hiện quá trình quang hợp. Quá trình quang hợp tạo ra các chất hữu cơ cung cấp cho các tế bào và cơ thể để thực hiện các hoạt động sống khác như sinh trưởng, phát triển, cảm ứng, sinh sản. Đồng thời, các chất thải từ thực vật cũng điều tiết các yếu tố hàm lượng khí, nhiệt độ, độ ẩm,… trong môi trường.
- Ví dụ chứng minh mối quan hệ giữa tế bào với cơ thể và môi trường ở động vật: Cơ thể con mèo lấy O2, thức ăn từ môi trường để sinh trưởng, phát triển. Thức ăn, O2 qua quá trình trao đổi chất và năng lượng trong tế bào được biến đổi thành năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống như sinh sản, cảm ứng,…của cơ thể. Khi đó cơ thể lại thải các chất dư thừa, CO2 ra ngoài môi trường.
Tế bào thực vật | Tế bào động vật | |
Thành $xenlulozo$ | Có | Không |
Lục nạp | Có | Không |
Chất dự trữ | - Tinh bột, dầu | - $Glicogen,$ mỡ |
Trung tử | Không (1 số ít vẫn có) | Có |
Không bào | - Không bào lớn. | - Không bào nhỏ hoặc không có. |
Khi tế bào ở môi trường nhược trương. | - Thể tích của tế bào tăng nhưng tế bào không bị vỡ ra | - Thể tích của tế bào tăng, tế bào có thể bị vỡ ra |
Tế bào động vật và tế bào thực vật có một số khác biệt quan trọng. Dưới đây là mô tả về sự khác nhau giữa chúng:
-
Cấu trúc: Tế bào động vật có màng tế bào, nhân và các cấu trúc bên trong như mitochondria, reticulum endoplasmic và Golgi. Trong khi đó, tế bào thực vật có màng tế bào, nhân, chloroplast và vùng chất lưu.
-
Kích thước: Tế bào động vật thường nhỏ hơn tế bào thực vật.
-
Chu kỳ tế bào: Tế bào động vật thường có chu kỳ tế bào ngắn hơn so với tế bào thực vật.
-
Chức năng: Tế bào động vật thường tham gia vào các hoạt động như di chuyển, truyền thông và tiếp nhận tín hiệu. Trong khi đó, tế bào thực vật tham gia vào quá trình quang hợp và lưu trữ năng lượng.
-
Tường tế bào: Tế bào động vật không có tường tế bào, trong khi tế bào thực vật có tường tế bào bên ngoài.
Tuy có những khác biệt này, tế bào động vật và tế bào thực vật đều là các thành phần cơ bản của sự sống trên Trái Đất.
Trong tế bào thực vật có hai loại bào quan tổng hợp ATP. Đó là ti thể và lục lạp. + Là những bào quan có màng kép (2 màng).
Trong tế bào động vật có các bào quan gồm: (1)hạch nhân (2) nhân (3) ribosome (4) túi tiết,(5) mạng lưới nội chất (ER) hạt, (6) bộ máy Golgi, (7) khung xương tế bào, (8) ER trơn, (9) ty thể, (10) không bào, (11) tế bào chất, (12) lysosome, (13) trung thể.
Đặc điểm để phân biệt tế bào đv với tb thực vật:
Tế bào thực vật có thành tế bào, tế bào động vật thì không
Tế bào thực vật có lục lạp, tế bào động vật thì không
Đặc điểm để phân biệt tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ:
Tế bào nhân thực có màng nhân ngăn cách giữa chất nhân và tế bào chất, tế bào nhân sơ không có màng nhân.
Tế bào nhân sơ có duy nhất 1 bào quan ở chất tế bào là ribosome, tế bào nhân thực có rất nhiều bào quan ( ti thế,..)
Tham khảo:
Mỗi tế bào được cấu tạo từ 5 chất cơ bản là nước, chất điện giải, protein, lipid và carbohydrate.
– Tế bào nhân sơ hay tế bào nhân thực đều có 3 thành phần cơ bản: màng sinh chất, tế bào chất và vùng nhân hoặc nhân.
– Đều có những đặc điểm chung của tế bào như sau:
+ Mỗi tế bào được xem một hệ thống mở, tự duy trì, đồng thời tự sản xuất: tế bào có thể thu nhận các chất dinh dưỡng, chuyển hóa các chất này sang năng lượng, tiến hành các chức năng chuyên biệt và tự sản sinh thế hệ tế bào mới nếu cần thiết. Mỗi tế bào thường có chứa một bản mật mã riêng để hướng dẫn các hoạt động trên.
+ Sinh sản thông qua quá trình phân bào.
+ Trao đổi chất tế bào bao gồm các quá trình thu nhận các vật liệu thô, chế biến thành các thành phần cần thiết cho tế bào và sản xuất các phân tử mang năng lượng và các sản phẩm phụ. Để thực hiện được các chức năng của mình thì tế bào cần phải hấp thu và sử dụng được nguồn năng lượng hóa học dự trữ trong những phân tử hữu cơ. Năng lượng này sẽ được giải phóng trong các con đường trao đổi chất.
+ Đáp ứng với các kích thích hoặc sự thay đổi của môi trường bên trong và bên ngoài như những thay đổi về nhiệt độ, pH hoặc nguồn dinh dưỡng và di chuyển các túi tiết.
2/ Khác nhau:Tế bào nhân sơ | Tế bào nhân thực |
Có ở tế bào vi khuẩn | Có ở tế bào động vật nguyên sinh, nấm, thực vật, động vật. |
Kích thước nhỏ = 1/10 tế bào nhân thực. | Kích thước lớn hơn. |
1. Tế bào được cấu tạo bởi 3 thành phần cơ bản là màng tế bào, nhân hoặc vùng nhân.
Đặc điểm | TBNS | TBNT |
Cấu tạo | Chưa có màng ngăn cách giữa chất nhân và tế bào chất | Đã có màng ngăn cách giữa chất nhân và tế bào chất. |
Kích thước | Kích thước nhỏ | Kích thước lớn hơn |
Bào quan | Có 1 bào quan duy nhất là ribosome | Có nhiều bào quan (lục lạp, ti thể, bộ máy golgi, lưới nội chất,...) |
Đặc điểm | TBĐV | TBTV |
Thành tế bào | Không có thành tế bào | Có thành tế bào |
Không bào | Chỉ một vài tb có không bào | Không bào ở TBTV có kích thước lớn |
Động vật: tế bào cơ
thực vật: tế bào thịt quả
Động vật: tb cơ, tb xương, tb gan,, tb hồng cầu, tb thần kinh, tb biểu mô ruột...
thực vật: tb sinh sản, tb nấm men, tb lông hút, tb thịt quả, tb ống dẫn,...
chú thích: tb: tế bào