Nêu Ý nghĩa của từ khóa Write (in xuất) Read (nhập)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nó là từ khóa ( không bắt buộc có thể thay)
Crt là tên thứ viện
Clrscr dùng để xóa hết và hiện thứ cái mới sau khi mở lại lần nữa
Write dấu này | sẽ đc hiện thị ở cuối dòng
Writeln dấu này | sẽ qua dòng tiếp theo( nếu có)
Dừng lại để đọc để ở cuối phần trình bày trên chữ End. ( ko phải End;) or để chỉnh lại câu lại có trong ngoặc readln(x)
Sơn nhiều người hiểu lầm thì End; ở đây xuất hiện khi mở thêm 1 lệnh begin khi cần, học kì 2 lớp 8 sẽ đc học ở phần sau nữau
crt: tên chuẩn
clrscr: từ khóa
write: từ khóa
writeln: từ khóa
readln: từ khóa
- Để truy cập vào một trang web cụ thể em thực hiện những bước nào?
Các bước tìm kiếm thông tin trên Internet:
+ B1: Nháy đúp chuột vào biểu tượng trình duyệt web.
+ B2 : Nhập địa chỉ của trang web vào ô địa chỉ.
+ B3: Nhấn Enter.
- Máy tìm kiếm là gì? Kể tên một số máy tìm kiếm? Nêu công dụng của máy tìm kiếm?
Máy tìm kiếm là 1 website đặc biệt giúp người sử dụng tìm kiếm thông tin trên Internet một cách nhanh chóng, hiệu quả thông qua các từ khóa.
www.yahoo.com, www.google.com, www.coccoc.com, www.bing.com,...
Từ khóa là gì? Lựa chọn từ khóa có ý nghĩa gì khi tìm kiếm thông tin?
Từ khóa tìm kiếm rất quan trọng . Lựa chọn từ khóa phù hợp sẽ giúp tìm kiếm thông tin nhanh và chính xác
Bài thơ có bốn từ "Hát":
- Câu hát căng buồm cùng gió khơi.
- Ta hát bài ca gọi cá vào → gợi sự thân thiết, niềm vui, phấn chấn yêu lao động.
- Hát rằng: các bạc biển Đông….
- Câu hát căng buồm với gió khơi.
• Những câu hát đã theo suốt hành trình của người dân chài, câu hát mở đầu lúc ra khơi và khi trở về đoàn thuyền vẫn với khí thế vui tươi đó, khúc ca trở về với thành quả là khúc khải hoàn ca.
• Âm điệu bài thơ như khúc hát say mê hào hứng với chữ “hát” lặp đi lặp lại 4 lần khiến bài thơ tựa như khúc ca lao động khỏe khoắn, vui nhộn.
I think the best idea in the assay is donating the money to the children's hospital because it can save more lives and give poor children a chance to live.
(Tôi nghĩ ý tưởng hay nhất trong bài luận là ủng hộ tiền cho bệnh viện nhi đồng vì chuyện đó cứu được nhiều mạng sống và cho trẻ em nghèo cơ hội được sống.)
1: farther
2: fewer
3: more powerful
4: closer
5: brighter
6: more unusual
1.further | 2. fewer | 3. more powerful | 4. closer | 5. brighter | 6. more unusual |
The Tunguska Event of 1908 was (1) further from a city so (2) fewer people saw it, but it was much (3) more powerful than the one in Chelyabinsk. It destroyed more than 80 million trees in the Siberian forest, so it's lucky it was not (4) closer to a town or city. The night sky became (5) brighter than normal for a few days, and people a hundred kilometres away could read a newspaper outdoors even at midnight.
Most scientists believe it was a meteor explosion, but there are some (6) more unusual theories too. Perhaps it was a UFO!
Tạm dịch:
Sự kiện Tunguska năm 1908 xảy ra ở xa thành phố hơn nên khá ít người thấy nó, nhưng nó nổ mạnh hơn rất nhiều so với ở Cheyabinsk. Nó phá hủy hơn 80 triệu cây trong rừng Siberian, nên may mắn là nó không gần một thị trấn hay thành phố. Bầu trời trở nên sáng hơn bình thường trong vài ngày, và người ở cách xa tram cây số có thể đọc báo ngoài trời ngay cả vào nửa đêm.
Hầu hết các nhà khoa học đều cho rằng đó là vụ nổ thiên thạch, nhưng cũng có những giả thuyết kì lạ khác nữa. Có lẽ nó có thể là UFO!
Giải thích:
(1) The Tunguska Event of 1908 was (1) further from a city… (Sự kiện Tunguska năm 1908 xảy ra ở xa thành phố hơn…)
Far là tính từ bất quy tắc, ta có far – further.
(2)… so (2) fewer people saw it… (nên khá ít người thấy nó)4[
Few là định lượng từ ngắn, ta thêm -er vào sau định lượng từ: few → fewer.
(3) but it was much (3) more powerful than the one in Chelyabinsk. (nhưng nó nổ mạnh hơn rất nhiều so với ở Cheyabinsk.)
Powerful là tính từ dài, ta thêm more vào trước nó: more powerful.
(4) …so it's lucky it was not (4) closer to a town or city. (nên may mắn là nó không gần một thị trấn hay thành phố.
close là tính từ ngắn, ta thêm -er vào sau định lượng từ: close → closer.
(5) The night sky became (5) brighter than normal for a few days… (Bầu trời trở nên sáng hơn bình thường trong vài ngày.)
bright là tính từ ngắn, ta thêm -er vào sau định lượng từ: bright → brighter.
(6) ...but there are some (6) more unusual theories too. (nhưng cũng có những giả thuyết kì lạ khác nữa.)
unusual là tính từ dài, ta thêm more vào trước nó: more unsual.
Write: Xuất dữ liệu ra màn hình hoặc ra file
Read: Nhập dữ liệu từ bàn phím hoặc từ File