ở chó lông ngắn trội hoàn toàn so với chó lông dài , chó lông ngắn thuần chủng lai với chó lông dài thuần chủng .F1: 100%chó lông ngắn.cho lai phân tích :
tỉ lệ kiểu gen? tỉ lệ kiểu hình?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Quy ước gen: A :lông ngắn, a:lông dài
PTc AA x aa
G A a
F1 Aa (100% lông ngắn )
F1 x F1 Aa x Aa
G A,a A,a
F2 AA,Aa,Aa,aa
Tỉ lệ kiểu gen 1AA:2Aa:1aa
Tỉ lệ kiểu hình 3 lông ngắn:1 lông dài
tui chưa có chắc lắm
-Cho lông ngắn F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu gen là 1 Aa:1 aa và tỉ lệ kiểu hình là 1 ngắn : 1 dài
-Quy ước gen: A quy định lông ngắn
a quy định lông dài
-Sơ đồ lai:
P(t/c): AA (ngắn) x aa(dài)
G(P): A a
F1: Aa (100% lông ngắn)
F1 lai phân tích: Aa (ngắn) x aa (dài)
G(F1): A, a a
F2: Aa, aa
Tỉ lệ kiểu gen: 1 Aa:1 aa
Tỉ lệ kiểu hình: 1 ngắn : 1 dài
`*` Quy ước kiểu gen:
`+` `A:` lông ngắn
`+` `a:` lông dài
`-` Vì cho chó lông ngắn thuần chung lại với chó lông dài, thu được `F_1` toàn chó lông ngắn `->` \(P:AA\times aa\)
`*` Sơ đồ lai:
`P:` \(AA\) `xx` `aa`
`G_P:` `A` `a`
`F_1:` `Aa -> 100%` lông ngắn
\(F_1\times F_1:\) \(Aa\times Aa\)
`G:` `A,a` `A,a`
`F_2:` `A``A:Aa:Aa:aa`
`TLKG: 1A``A:2Aa:1aa`
`TLKH: 3` lông ngắn `:1` lông dài.
\(P:AA\times aa\)
\(Gp:A\) $a$
\(F_1:100\%Aa\) (lông đen)
a.
P: AA x aa
GP: A x a
F1: 100% Aa (100% lông ngắn)
b.
Để xác định kiểu gen của chó lông ngắn, ta đem lai phân tích
- Nếu phép lai phân tích cho 100% lông ngắn -> lông ngắn có kiểu gen AA
- Nếu phép lai phân tích cho 50% lông ngắn : 50% lông dài -> Lông ngắn có kiểu gen Aa
Quy ước gen: A lông ngắn. a lông dài
a) kiểu gen : lông ngắn: AA
Lông dài: aa
P(t/c). AA( lông ngắn). x. aa( lông dài )
Gp. A. a
F1. Aa(100% lông ngắn)
F1xF 1. Aa( lông ngắn). x. Aa( lông ngắn)
GF1. A,a. A,a
F2 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình:3 lông ngắn:1 lông dài
b) Lai phân tích( lai với tính trạng lặn: aa)
- Nếu đời con đồng tính thì cá thể trội đem lai là thuần chủng.
Nếu đời con thu dc 100% lông ngắn => F2 thuần chủng
- Nếu đời con có sự phân tính thì cá thể trội đem lai không thuần chủng
Nếu đời con thu dc 1 lông ngắn:1 lông dài => F2 ko thuần chủng
Quy ước gen: A: lông ngắn; a: lông dài
Sơ đồ lai:
P (t/c): AA x aa
G: A a
F1: Aa (100% lông ngắn)
F1 x F1: Aa x Aa
G: A,a A, a
F2: 1AA : 2Aa : 1aa
3 lông ngắn : 1 lông dài
Quy ước gen: A lông ngắn. a lông dài
a) kiểu gen : lông ngắn: AA
Lông dài: aa
P(t/c). AA( lông ngắn). x. aa( lông dài )
Gp. A. a
F1. Aa(100% lông ngắn)
F1xF 1. Aa( lông ngắn). x. Aa( lông ngắn)
GF1. A,a. A,a
F2 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình:3 lông ngắn:1 lông dài
b) Lai phân tích( lai với tính trạng lặn: aa)
- Nếu đời con đồng tính thì cá thể trội đem lai là thuần chủng.
Nếu đời con thu dc 100% lông ngắn => F2 thuần chủng
- Nếu đời con có sự phân tính thì cá thể trội đem lai không thuần chủng
Nếu đời con thu dc 1 lông ngắn:1 lông dài => F2 ko thuần chủng
Tham khảo
Tham khảo
-Theo bài: Tính trạng lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài
- Quy ước gen:
A: Quy định tính trạng lông ngắn
a: Quy định tính trạng lông dài
-Xác định kiểu gen P:
Chó lông ngắn thuần chủng có kiểu gen: AA
Chó lông dài thuần chủng có kiểu gen: aa
-Ta có sơ đồ lai:
P: AA(lông ngắn) ✖ aa(lông dài)
G: A a
F1: Aa(lông ngắn)
F1✖F1: Aa(lông ngắn) ✖ Aa(lông ngắn)
GF1: A,a A,a
F2: AA,Aa,Aa,aa
Kết quả F2: Kiểu gen: 1AA:2Aa:1aa
Kiểu hình: 3 lông ngắn: 1 lông dài
-Trình bày từ phần quy ước gen ở dưới em nhé, phần trên chị nháp