Đốt cháy hoàn toàn 1,8 gam chất hữu cơ rồi cho sản phẩm sinh ra lần lượt qua bình (1) đựng H2SO4 đặc , sau đó qua bình (2) đựng KOH dư , thấy khối lượng bình (1) tăng 2,52g , khối lượng bình (2) tăng 3,52 gam . Mặt khác đốt 9 gam chất này sinh ra 2,24 lít N2(đktc) . Phân tử chứa 1 nguyên tử Nito . CTPT là .
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
Bình 1 tăng 2,52 ⇒ nH2O = 0,14 mol.
+ Bình 2 tăng 4,4 gam ⇒ nCO2 = 0,1 mol.
+ Nhận thấy nH2O > nCO2 ⇒ 2 CxHy thuộc dãy đồng đẳng của ankan.
⇒ nHỗn hợp ankan = 0,14 – 0,1 = 0,04 mol
⇒ C trung bình = 0,1 ÷ 0,04 = 2,5 ⇒ Chọn C
Chất A chứa C, H, O khi đốt cháy sẽ sinh ra CO 2 và H 2 O . Khi qua bình 1 đựng H 2 SO 4 đặc thì H 2 O bị hấp thụ. Vậy khối lượng H 2 O là 1,8 gam. Qua bình 2 có phản ứng :
Ca OH 2 + CO 2 → CaCO 3 ↓+ H 2 O
Theo phương trình : n CO 2 = n CaCO 3 = 10/100 = 0,1 mol
Vậy khối lượng cacbon có trong 3 gam A là 0,1 x 12 = 1,2 (gam).
Khối lượng hiđro có trong 3 gam A là 0,1 x 2 = 0,2 (gam).
Khối lượng oxi có trong 3 gam A là 3 - 1,2 - 0,2 = 1,6 (gam).
Gọi công thức phân tử của A là C x H y O z
Ta có :
60 gam A → 12x gam C → y g H → 16z gam O
3 gam → 1,2 gam → 0,2 gam → 1,6 gam
x = 1,2x60/36 = 2; y = 60x0,2/3 = 4
z = 1,6x60/48 = 2
→ Công thức phân tử của A là C 2 H 4 O 2
Đáp án A
m bình (1) tăng = mH2O = 7,2 gam → mH = 0,8 gam
m bình (2) tăng = mCO2 = 17,6 gam → mC = 4,8 gam
ð mO = mX – mH – mC = 3,2 gam
ð %m O = 36,36%
$n_{H_2O} = \dfrac{5,22}{18} = 0,29(mol)$
$2KOH + CO_2 \to K_2CO_3 + H_2O$
$n_{CO_2} = \dfrac{9,24}{44} = 0,21(mol)$
Ta có :
$n_{ancol} = n_{H_2O} - n_{CO_2} = 0,29 - 0,21 = 0,08(mol)$
Gọi CT hai ancol là $C_nH_{2n+1}OH$
Suy ra $n = n_{CO_2} : n_{ancol} = 0,21 : 0,08 = 2,625$
Vậy hai ancol là $C_2H5OH(a\ mol) ; C_3H_7OH(b\ mol)$
Ta có :
a + b = 0,08
$n_{CO_2} = 2a + 3b = 0,21$
Suy ra a = 0,03 ; b = 0,05
Suy ra : m = 0,03.46 + 0,05.60 = 4,38(gam)
\(CT:C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}+2}O\)
\(m_{\text{bình 1 tăng}}=m_{H_2O}=5.22\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{5.22}{18}=0.29\left(mol\right)\)
\(m_{\text{bình 2 tăng}}=m_{CO_2}=5.22\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{CO_2}=\dfrac{9.24}{44}=0.21\left(mol\right)\)
\(TC:\)
\(\dfrac{\overline{n}}{2\overline{n}+2}=\dfrac{0.21}{0.29\cdot2}\)
\(\Leftrightarrow n=2.625\)
\(CTPT:C_2H_5OH.C_3H_7OH\)
\(n_{ancol}=n_{H_2O}-n_{CO_2}=0.29-0.21=0.08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O\left(ancol\right)}=0.08\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=m_C+m_H+m_O=0.21\cdot12+0.29\cdot2+0.08\cdot16=4.38\left(g\right)\)
a, \(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)=n_C\)
⇒ mC + mH = 0,2.12 + 0,4.1 = 2,8 (g) < mA
→ A gồm C, H và O.
⇒ mO = 6 - 2,8 = 3,2 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của A là CxHyOz.
⇒ x:y:z = 0,2:0,4:0,2 = 1:2:1
→ CTPT của A có dạng (CH2O)n
Không biết đề có cho thêm dữ kiện liên quan đến MA không bạn nhỉ?
Ta có: \(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
\(n_C=n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{30}{100}=0,3\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,3.12 + 0,4.1 = 4 (g) < 10,4 (g)
→ A chứa C, H và O.
⇒ mO = 10,4 - 4 = 6,4 (g) ⇒ nO = 0,4 (mol)
Gọi CTPT của A là CxHyOz.
⇒ x:y:z = 0,3:0,4:0,4 = 3:4:4
→ CTPT của A có dạng (C3H4O4)n.
Mà: \(n_{A\left(5,2\left(g\right)\right)}=n_{O_2}=\dfrac{1,6}{32}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow M_A=\dfrac{5,2}{0,05}=104\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow n=\dfrac{104}{12.3+4+16.4}=1\)
Vậy: CTPT của A là C3H4O4.
-gọi CTPT là CxHyOzN
-khối lượng bình (1) tăng là mH2O
⇒nH2O = 0,14 mol ⇒nH = 0,28 mol
-khối lượng bình (2) tăng là mCO2
⇒ nCO2 = 0,08 mol = nC
đốt 9 gam chất sinh ra 0,1 mol N2
đốt 1,8 gam →0,02mol N2
ta có : nN2 = 0,02mol ⇒nN = 0,04mol
bảo toàn khối lượng ta có :
mo = 1,8 - mH - mC - mN = 0 → trong chất không có oxi
→CTPT là CxHyN7
x:y:0,04 = 0,08 : 0,28 : 0,04 = 2: 7:1
→ công thức phân tử là C2H7N