cho 6 gam một ancol đơn chức bậc 2 tác dụng hết với 4,6 g natri sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,5 gam chất rắn . xác định tên gọi của ancol
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
2Y → ete + H2O
Bảo toàn khối lượng có: nH2O=(6,44 – 5,18) : 18 = 0,07 mol.
→ nX=nY=2nH2O = 0,14 mol. Bảo toàn khối lượng có: mX = 12,32 gam
MX = 88 → X là C4H8O2. Lại có MY = 46 → Y là C2H5OH.
→cấu tạo của X là CH3COOC2H5 có tên gọi là etyl axetat
Đáp án D
2Y → ete + H2O
Bảo toàn khối lượng có: nH2O=(6,44 – 5,18) : 18 = 0,07 mol.
→ nX=nY=2nH2O = 0,14 mol. Bảo toàn khối lượng có: mX = 12,32 gam
MX = 88 → X là C4H8O2. Lại có MY = 46 → Y là C2H5OH.
→cấu tạo của X là CH3COOC2H5 có tên gọi là etyl axetat
Chọn đáp án A
2Y → ete + H2O || Bảo toàn khối lượng có: nH2O = (6,44 – 5,18) ÷ 18 = 0,07 mol.
||⇒ nX = nY = 2nH2O = 0,14 mol. Bảo toàn khối lượng có: mX = 12,32 gam
MX = 88 ⇒ X là C4H8O2. Lại có MY = 46 → Y là C2H5OH.
⇒ cấu tạo của X X là CH3COOC2H5 có tên gọi là etyl axetat.
Chọn đáp án A
2Y → ete + H2O
Bảo toàn khối lượng có:
nH2O = (6,44 – 5,18) ÷ 18 = 0,07 mol.
⇒ nX = nY = 2nH2O = 0,14 mol.
Bảo toàn khối lượng có:
mX = 12,32 gam
MX = 88 ⇒ X là C4H8O2.
Lại có MY = 46 → Y là C2H5OH.
⇒ cấu tạo của X X là CH3COOC2H5 có tên gọi là etyl axetat
Giải thích:
Đặt X là RCOOR1
RCOOR1 + NaOH → RCOONa + R1OH
BTKL ta có: => mH2O = 1,26g => nH2O = 0,07 mol
=>
=> Y là C2H5OH
BTKL: => mX =12,32 gam
=> MX = 12,32 : 0,14 = 88
=> X: CH3COOC2H5
Chú ý : rắn Z có thể có chứa NaOH dư chứ không phải chỉ có mình muối
Đáp án B
Đáp án D
2Y → ete + H2O
Bảo toàn khối lượng có: nH2O=(6,44 – 5,18) : 18 = 0,07 mol.
→ nX=nY=2nH2O = 0,14 mol. Bảo toàn khối lượng có: mX = 12,32 gam
MX = 88 → X là C4H8O2. Lại có MY = 46 → Y là C2H5OH.
→cấu tạo của X là CH3COOC2H5 có tên gọi là etyl axetat.
Chọn B.
Ta có: Mmuối = 112: C2H5COOK
Từ dữ kiện đốt cháy ancol ta tìm được Mancol = 92: C3H5(OH)3
Þ X là C2H5COOH và Y là (C2H5COO)3C3H5 Þ Tổng số nguyên tử trong X là 11.
Đáp án B
X là este no, đơn chức, mạch hở → nancol Z = nX = 0,1 mol
→ MZ = 4,6/0,1 = 46 → ancol Z là C2H5OH
→ Số C có trong phân tử X là:
→ Este X có công thức phân tử C4H8O2
→ Y là CH3COOH → X là CH3COOC2H5 (etyl axetat)
\(m_{H_2} = 6 + 4,6 -10,5 = 0,1(gam)\\ n_{H_2} = \dfrac{0,1}{2} = 0,05(mol)\\ \)
Gọi CTHH của ancol là ROH
\(2R OH+ 2Na \to 2RONa + H_2\\ n_{ROH} = 2n_{H_2} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow M_{ancol}= R + 17 = \dfrac{6}{0,1} = 60\\ \Rightarrow R = 43(C_3H_7)\)
Vậy CTCT của ancol : \(CH_3-CH(OH)-CH_3\)(propan-2-ol)