Cho thanh sắt nặng 20 gam vào dung dịch chứa 13,5 gam CuCl2, sau phản ứng hoàn toàn khối lượng Cu thu được là bao nhiêu gam?
Mk biết là ở đây chỉ đc hỏi Toán nhưng mk bí bài Hóa này quá mà kô biết hỏi ai. Nhờ mấy bạn nhé!
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Vì sau khối lượng thanh sắt không đổi nên \(\Delta m_{tăng}=\Delta m_{giảm}\Rightarrow0,1.56=\left(64-56\right).a\Rightarrow a=0,7\)
Chọn B.
- Vì sau khối lượng thanh sắt không đổi nên Dmtăng = Dmgiảm Þ 0,1.56 = (64 – 56).a Þ a = 0,7 mol
số mol FeCl2 là n = 0,25 . 0,4 = 0,1 (mol)
gọi x là số mol Fe phản ứng
khối lượng kim loại tăng là Δm = mA - mFe = Ax – 56x = 0,8
x = 0,1 → A.0,1 – 56.0,1 = 0,8 → A = 64. A là Cu
số mol Cu là nCu = = 0,2 (mol)
số mol CuCl2 → n(CuCl2) = nCu = 0,2 (mol)
nồng độ mol/l CuCl2 là C(M(CuCl2)) = = 0,5M
Chọn C.
Khí thoát ra tại anot gồm Cl2 (0,1 mol) và O2 (a mol).
=> mdd giảm = 64.(0,1 + 2a) + 71.0,1 + 32a = 21,5 Þ a = 0,05.
Dung dịch X gồm NaNO3, HNO3 (4a = 0,2 mol) và Cu(NO3)2 dư (x – 0,2 mol).
Khi cho Fe vào dung dịch X thì:
3Fe + 8HNO3 ® 3Fe(NO3)2 + 2NO + 4H2O , Dmgiảm (1) = mFe
Fe + Cu(NO3)2 ® Fe(NO3)2 + Cu (2) , Dmtăng (2) = (64 – 56).(x – 0,2) = 8x – 1,6 (g)
Theo đề: 4,2 – (8x – 1,6) = 1,8 Þ x = 0,5.