Hóa lớp 11
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Theo giả thiết đề bài cho, ta có biểu đồ Ven:
Dựa vào biểu đồ Ven ta thấy:
Số học sinh chỉ giỏi Toán và Lý (không giỏi Hóa) là: 6−3=3 (em)
Số học sinh chỉ giỏi Toán và Hóa (không giỏi Lý) là: 4−3=1 (em)
Số học sinh chỉ giỏi Lý và Hóa (không giỏi Toán) là: 5−3=2 (em)
Số học sinh chỉ giỏi một môn Toán là: 10−3−3−1=3 (em)
Số học sinh chỉ giỏi một môn Lý là: 10−3−3−2=2 (em)
Số học sinh chỉ giỏi một môn Hóa là: 11−1−3−2=5 (em)
Số học sinh giỏi ít nhất một trong ba môn là:
3+2+5+1+2+3+3=19 (em)
-Thành phần chính của phân bón phức hợp amophot là :. NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4.
Từ vị trí này ta biết:
+ Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 11, đó là Na.
+ Nguyên tố X ở chu kì 3, do đó có 3 lớp electron.
+ Nguyên tố X ở nhóm I có 1e lớp vỏ ngoài cùng, nguyên tố A ở đầu chu kì nên có tính kim loại mạnh.
Đáp án: A
Xét từng lớp sách:
Chọn 1 cuốn sách toán cho 1 học sinh: C(5, 1) = 5
Chọn 1 cuốn sách lý cho 1 học sinh: C(4, 1) = 4
Chọn 1 cuốn sách hóa cho 1 học sinh: C(3, 1) = 3
Vì các lớp sách độc lập với nhau trong việc chọn sách cho học sinh:
Tổng số cách chia = `5.4.3=60`
Vậy có tổng cộng 60 cách chia sách cho 9 học sinh.
Tần số tương ứng của dấu hiệu với các giá trị 8, 9, 11, 12 là 4, 10, 4, 2
Chọn đáp án A.
2. Theo dữ kiện bài ra => X là Cl
- Sơ đồ cấu tạo :
- Clo là một chất có tính oxi hóa mạnh. Trong các hợp chất như NaCl, KCl… Clo thường có mức oxi hóa là -1. Tuy nhiên, clo cũng là một chất có tính khử. Tính khử của clo được thể hiện trong trường hợp tác dụng với Oxi. Các mức oxi hóa của clo thường là +1, +3, +5 hay +7…
- Clo có thể tác dụng với kim loại , hidro , nước , muối gốc halogen yếu hơn , chất có tính khử mạnh ,...
Dấu hiệu điều tra là: Trình độ văn hóa của mỗi công nhân
Đáp án cần chọn là: B
Dấu hiệu điều tra ở đây là: Trình độ văn hóa của mỗi công nhân.
Chọn đáp án B.
Theo giả thiết, dấu hiệu có tất cả: 4 + 10 + 4 + 2 = 20 giá trị
Chọn đáp án C.
Câu 35:
\(M_{khí}=7,3.4=29,2\left(g/mol\right)\)
Khí hoá nâu ngoài không khí => Khí đó là NO
\(n_{khí}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(m_{khí}=0,05.29,2=1,46\left(g\right)\)
\(n_{HNO_3}=1,15.0,4=0,46\left(mol\right)\)
BTNT H: \(n_{H_2O}=\dfrac{1}{2}n_{HNO_3}=0,23\left(mol\right)\)
Áp dụng ĐLBTKL:
m + mHNO3 = mmuối + mkhí + mH2O
=> m = 44,82 + 1,46 + 0,23.18 - 0,46.63 = 21,44 (g)
Câu 36:
\(n_{khí}=\dfrac{2,688}{22,4}=0,12\left(mol\right)\)
Áp dụng sơ đồ đường chéo, ta có:
\(\dfrac{n_{NO}}{n_{NO_2}}=\dfrac{46-\dfrac{55}{3}.2}{\dfrac{55}{3}.2-30}=\dfrac{7}{5}\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NO}=0,07\left(mol\right)\\n_{NO_2}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Gọi hoá trị của M là n
Quá trình oxi hoá - khử:
\(M^0-ne\rightarrow M^{+n}\\ N^{+5}+1e\rightarrow M^{+4}\\ N^{+5}+3e\rightarrow N^{+2}\)
BTe: \(n_M=\dfrac{3n_{NO}+n_{NO_2}}{n}=\dfrac{0,26}{n}\left(mol\right)\)
=> \(M_M=\dfrac{8,32}{\dfrac{0,26}{n}}=32n\left(g/mol\right)\)
Với n = 2 thoả mãn => MM = 32.2 = 64 (g/mol)
=> M là Cu
Câu 35
T gồm NO ( khí ko màu hóa nâu trong kk) và N2 (vì 30>29,2 nên khí còn lại phải có phân tử khối nhỏ hơn 29,2 loại khí N20)
Áp dụng quy tắc đường chéo
NO 30 1,2 3
29,2
N2 28 0,8 2
nhh khí =1,12:22,4=0,05 mol ⇒ nNO =0,03 mol và nN2 =0,02 mol
CT tính số mol HNO3 nhanh
nHNO3 =4nNO +12nN2 +10nNH4NO3
⇒nNH4NO3 =0,01 mol
mt =mKl +62ne+mNH4No3 =44,82 g thay số vào ta được mKL= 21,08 g