Tính thể tích nước và thể tích dung dịch NaOH 2M cần để pha chế 100ml dung dịch NaOH 0,4M
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(NaOH+HCl \to NaCl+H_2O\\ n_{NaOH}=0,06(mol)\\ \to n_{HCl}=0,06(mol)\\ V_{HCl}=\frac{0,06}{0,6}=0,1(l)=100(ml)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH:
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
0,1<------0,1
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
0,2<--------0,1
\(\Rightarrow V_{ddNaOH}=\dfrac{0,2+0,1}{1}=0,3\left(l\right)\)
Thể tích nước cần dùng để pha loãng.
Khối lượng của 100ml dung dịch axit 98%
100ml × 1,84 g/ml = 184g
Khối lượng H2SO4 nguyên chất trong 100ml dung dịch trên:
Khối lượng dung dịch axit 20% có chứa 180,32g H2SO4 nguyên chất:
Khối lượng nước cần bổ sung vào 100ml dung dịch H2SO4 98% để có được dung dịch 20%: 901,6g – 184g = 717,6g
Vì D của nước là 1 g/ml nên thể tích nước cần bổ sung là 717,6 ml.
Theo đề bài ta có
Số mol của NaOH hòa tan trong 250 ml dd NaOH 0,5M là
nNaOH=CM.V=0,5.0,25=0,125 mol
⇒⇒ Thể tích dung dịch NaOH 2M trong đó có chứa 0,125 mol NaOH là
\(v=\frac{n}{CM}=\frac{0,125}{2}=0,0625l=6,25ml\)
\(n_{HCl}=0,1.1=0,1\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\)
PTHH:
`NaOH + HCl -> NaCl + H_2O`
`2NaOH + H_2SO_4 -> Na_2SO_4 + 2H_2O`
Theo PT: `n_{NaOH} = 2n_{H_2SO_4} + n_{HCl} = 0,3 (mol)`
`=> V_{ddNaOH} = (0,3)/(1) = 0,3(l)`
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=0,08.1=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4\left(2M\right)}=\dfrac{0,08}{2}=0,04\left(l\right)=40\left(ml\right)\)
⇒ VH2O = 80 - 40 = 40 (ml)
$200ml=0,2l$
$n_{NaOH}=0,2.1,5=0,3(mol)$
$H^++OH^-\to H_2O$
$\to n_{H^+}=n_{HCl}=n_{OH^-}=n_{NaOH}=0,3(mol)$
$\to V_{dd\,HCl}=\dfrac{0,3}{0,4}=0,75(l)=750(ml)$
cần x ml dung dịch NaOH để pha chế dd NaOH 2M
100 ml dung dịch NaOH để pha chế dd NaOH 0,4 M
=> x=2*100/0,4=500 ml
n NaOH=0,5*0,4=0,2 mol
=> mNaOH = 0,2*40=8 g
số lượng nước cần dùng là 500 - 8=492 ml