K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 7 2022

khẳng định : s+will+V nguyên thể

phủ định : S+Will not+ Vnt

caau hỏi : Will+S+Vnt?

4 tháng 7 2022

thể khẳng định: S + will / shall + V (động từ nguyên thể)

thể phủ định    : S+ will / shall + not + V (động từ nguyên thể)

thể nghi vấn    : Will + S + V ( động từ nguyên thể)

1 tháng 1 2023

a) Tương lai đơn được dùng để diễn tả một quyết định, một kế hoạch “tự phát” - nảy ra tức thời ngay tại thời điểm nói.

b)

loading...

c) loading...

Nguồn sưu tầm: Internet

Chúc bạn học tốt!

1 tháng 1 2023

cảm ơn bạn nhiều

27 tháng 3 2018

(+) S + will + Vbare....

(-) S + will + not + Vbare......

(?) Will + S + Vbare........?

hok tốt

27 tháng 3 2018

(+) S+Will+V(bare)

(-) S+Will not/Won't+V(bare)

(?) Will+S+V(bare)?

No+S+Will not/Won't

Yes+S+Will

17 tháng 7 2018

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + have/ has + VpII

CHÚ Ý:

– S = I/ We/ You/ They + have

– S = He/ She/ It + has

Ví dụ:

– It has rained for 2 days. (Trời mưa 2 ngày rồi.)

– They have worked for this company for  10 years. (Họ làm việc cho công ty này 10 năm rồi.)

S + haven’t/ hasn’t  + VpII

CHÚ Ý:

– haven’t = have not

– hasn’t = has not

Ví dụ:

– We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)

– He hasn’t come back his hometown since 1991. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.)

Have/ Has + S + VpII ?

CHÚ Ý:

Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.

Ví dụ:

Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)

Yes, I have./ No, I haven’t.

– Has she arrivedLondon yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?)

Yes, she has./ No, she hasn’t.

5. Dấu hiện nhận biết thì hiện tại hoàn thành

just, recently, lately: gần đây, vừa mới

already: rồi

before: trước đây

ever: đã từng

never: chưa từng, không bao giờ

for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)

since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)

yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ

6 tháng 5 2021

tiếp diễn Tobe+V-ing

Hoàn thành have/has/had+V3

Tương lai Will

Tương lai gần  S + is/ am/ are + going to + V.

Quá khứ 

1 Thì quá khứ đơn với động từ “TO BE”

2.1.1 Thể khẳng định

Cấu trúc: S + was/ were +…

Trong đó: S (subject): Chủ ngữ

Lưu ý: S = I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was

           S = We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were

Ví dụ: – I was at my uncle’s house yesterday afternoon. (Tôi đã ở nhà bác tôi chi

  • They were in Hanoi on their summer vacation last month. (Họ đã ở Hà Nội vào kỳ nghỉ hè tháng trước.)

2.1.2 Thể phủ định

Cấu trúc: S + was/ were + not

Lưu ý: was not = wasn’t

           were not = weren’t

Ví dụ: – He wasn’t at home last Monday. (Anh ấy đã không ở nhà thứ Hai trước.)

  •  We weren’t happy because our team lost. (Chúng tôi không vui vì đội của chúng tôi đã thua.) 

2.1.3 Thể nghi vấn

  • Câu hỏi Yes/No question 

Cấu trúc: Was/ Were + S +…?

Trả lời: Yes, S + was/ were.

           / No, S + wasn’t/ weren’t.

Ví dụ: – Were you sad when you didn’t get good marks?

Yes, I was./ No, I wasn’t.

  • Was she drunk last night ? (Họ có nghe khi anh ấy nói không?)

Yes, she was./ No, she wasn’t.

  • Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + was/ were + S (+ not) +…?

Trả lời: S + was/ were (+ not) +….

24 tháng 7 2021

1. Câu khẳng định

 

Động từ tobe

Động từ thường

Cấu trúc

S + will +  be + N/Adj

S + will +  V(nguyên thể)

Lưu ý

will = ‘ll

Ví dụ

She‘ll be fine. (Cô ấy sẽ ổn thôi.)

You will be mine soon (Anh sẽ sớm thuộc về em thôi.)

I will always love you. (Em sẽ luôn luôn yêu anh.)

No worries, I will take care of the children for you. (Đừng lo, em sẽ chăm sóc bọn trẻ giúp chị.)

   

2. Câu phủ định

 

Động từ tobe

Động từ thường

Cấu trúc

S + will not + be + N/Adj

S + will not + V(nguyên thể)

Lưu ý

will not = won’t

Ví dụ

– She won’t be happy if she cannot pass the entrance exam tomorrow. (Cô ấy sẽ không vui nếu cô ấy không vượt qua kỳ thi thi đầu vào ngày mai)

– We won’t be friends anymore. (Chúng ta sẽ không tiếp tục làm bạn nữa.)

– I won’t bring champagne to the party tonight. (Tớ sẽ không mang rượu Sâm-panh đến bữa tiệc tối nay đâu.)

– I won’t tell her the truth. (Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.)

3. Câu nghi vấn

 

Động từ tobe

Động từ thường

Cấu trúc

Q: Will + S + be + ?

A: Yes, S + will

     No, S + won’t

Q: Will + S + V(nguyên thể)?

A: Yes, S + will.

      No, S + won’t.

Ví dụ

Q: Will you be home tomorrow morning? (Sáng mai anh có ở nhà không?)

Yes, I     A: No, I won’t (Không, anh sẽ không có ở nhà)

Q: Will he be the last person to leave the classroom? (Cậu ấy sẽ là người cuối cùng rời khỏi phòng học đúng không?)

  A: Yes, he will (Có, cậu ấy sẽ ở lại)

Q: Will you come back? (Anh có quay lại không?)

  A: Yes, I will (Có, anh sẽ quay lại)

Q: Will he go to the post office to take the parcel for you? (Cậu ta sẽ đến bưu điện để nhận bưu kiện cho em chứ?)

  A: No, he won’t (Không, cậu ấy sẽ không)

> Tổng hợp: Các thì trong tiếng anh

II. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

Trạng từ chỉ thời gian

– in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)

– tomorrow: ngày mai

– Next day: ngày hôm tới

– Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

Động từ chỉ khả năng sẽ xảy ra

– think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là

– perhaps: có lẽ

– probably: có lẽ

– Promise: hứa

III. CHỨC NĂNG THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

Ví dụ

Phân tích

Ví dụ 1:

– I miss my mom. I (drop)………by her house on the way to work tomorrow. (Tôi nhớ mẹ quá. Tôi sẽ rẽ qua nhà mẹ trên đường đi làm)

A. drop  B. dropped  C. will drop

Có từ tín hiệu chỉ thời gian trong tương lai

Là quyết định được phát ra tại thời điểm nói, không phải 1 dự định từ trước: Nhớ mẹ => nên quyết định sẽ đến thăm mẹ vào ngày mai

à  Động từ chia ở thì Tương lai đơn

à Chọn đáp án C

Chức năng 1

Thì tương lai đơn diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói

Ví dụ 2:

–………you (open) ………the door for me please? (Bạn có thể vui lòng mở cửa dùm mình được không?)

A. Do………open

B. Did………open

C. Will ………open

Đề nghị ai đó l àm gì

à Sử dụng thì Tương lai đơn

à Chọn đáp án C

Chức năng 2

Thì tương lai đơn dùng để đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời

Ví dụ 3:

– I promise I (take) ……… you to the water park when I’m not occupied. (Mẹ hứa là mẹ sẽ đưa con đến công viên nước chơi nếu mẹ rảnh)

A. will take

B. take

C. not use

Lời hứa là sẽ làm cho ai đó điều gì à  Động từ chia ở thì Tương lai đơn

à Chọn đáp án A

Chức năng 3

Thì tương lai đơn được dùng cho lời hứa hẹn

25 tháng 7 2021

Câu khẳng định S+will+Vbare

Câu phủ định S+will+not+V0 nếu muốn ghi nhanh thì will not còn thể ghi là won't

Câu hỏi Will+S+V0? nếu đề mà có chữ won't thì công thức là Won't+S+V0? chắc bạn cx chx hiểu đâu để mik ghi vd nhớ là phải có dấu chấm hỏi đó nếu ko là bị trừ điểm đó

có chữ Will thì sẽ hỏi là Will you...?

chúc bn hc tốt

còn won't thì sẽ hỏi là Won't you...?

2. Công thức Thì Tương lai đơn & Tương lai gần:

THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

THÌ TƯƠNG LAI GẦN

1. To be:

S+ will/shall + be + Adj/noun

Ex: He will probably become a successful businessman

2. Verb:

S+will/shall+V-infinitive

Ex: Ok. I will help you to deal with this.

1. To be: 

S+be going to+be+adj/noun

Ex: She is going to be an actress soon

2. Verb:

S + be going to + V-infinitive

Ex: We are having a party this weekend

quá khứ e kham khảo trog 360 động từ bất quy tắc nha ! 

18 tháng 3 2016

(khẳng định) S + will + V(nguyên thể)….
(phủ định) S + won’t + V(nguyên thể)….
(câu hỏi) Will + S + V(nguyên thể)…..?
Chú ý: will not = won’t

19 tháng 3 2016

 Form:
(+) S + will/ shall + V (will ngày nay có thể dùng với tất cả các 
(-) S + will/ shall not + V ngôi nhưng shall dùng với “ I” và “WE” )
(?)Will / Shall + S + V
Cách sử dụng:
-Sắp xảy ra trong tương lai không có dự định trước.
-Câu yêu cầu; đề nghị; lời hứa; dự đoán cho tương lai.
-Trong câu điều kiện loại 1.
Các trạng từ đi kèm: tomorrow; the day after tomorrow; next; in + thời gian ở tương lai…

24 tháng 2 2022

Em có thể tham khảo ở đây:

https://topicanative.edu.vn/cac-thi-trong-tieng-anh/

26 tháng 8 2019

Bn vào đây kham khảo nhé: https://www.anhngumshoa.com/tin-tuc/tat-tan-tat-ve-12-thi-trong-tieng-anh-co-ban-ndash-cong-thuc-cach-dung-va-dau-hieu-nhan-biet-37199.html

Mk xl vì bn yêu cầu dài qá nên mk k gõ hết đc.

Học tốt nhé

26 tháng 8 2019

Công thức HT đơn:

S + Vinf + O

S + don't / doesn't + Vinf + O

Do / Does + S + Vinf + O ?

Dấu hiệu :

always:luôn luôn

usually: thường xuyên

often: thường

sometimes: thỉnh thoảng

seldom=rarely:hiếm khi

never:không bao giờ

every+Noun:(every day, every week,...)

Công thức HT tiếp diễn:

S + tobe + Ving + O

S + tobe + not + Ving + O

Tobe + S + Ving + O ?

Dấu hiệu:

now:bây giờ

right now: ngay bây giờ

at the moment: hiện tại

at present : hiện nay

today : hôm nay

look! : nhìn kìa

listen! : nghe này

Thời gian cụ thể + in the morning, in the afternoon, in the evening,...

Where + tobe + S ? trả lời S + tobe + Ving

9 tháng 4 2018

Hỏi mần chi hè k t cấy mồ

8 tháng 4 2018

1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường

  • Khẳng định:S + V_S/ES + O
  • Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V(inf) +O
  • Nghi vấn: DO/DOES + S + V(inf) + O ?

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe

  • Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + O
  • Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O
  • Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O ?

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:

Thì hiện tại đơn trong câu thường có những từ sau: Every, always, often , usually, rarely , generally, frequently.

Cách dùng thì hiện tại đơn:


 

  • Thì hiện tại đơn nói về một sự thật hiển nhiên, một chân lý đúng. (Ex: The sun rises in the East and sets in the West.)
  • Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động thường xảy ra ở hiện tại. (Ex:I get up early every morning.)
  • Để nói lên khả năng của một người (Ex : Tùng plays tennis very well.)
  • Thì hiện tại đơn còn được dùng để nói về một dự định trong tương lại (EX:The football match starts at 20 o’clock.)
  • Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect):

  • Công thức

  • Khẳng định:S + have/ has + V3/ED+ O
  • Phủ định:S + have/ has+ NOT + V3/ED+ O
  • Nghi vấn:Have/ has + S+ V3/ED+ O ?
  • Trong thì hiện tại đơn thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recently, before…

    Cách dùng

  • Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai. (EX: John have worked for this company since 2005.)
  • Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian, và tập trung  vào kết quả. (EX: I have met him several times)
  • Dấu hiệu :

  • Thì quá khứ đơn (Simple Past):

  • Công thức thì quá khứ đơn đối với động từ thường

  • Khẳng định:S + V2/ED + O
  • Phủ định: S + did + not+ V(inf) + O
  • Nghi vấn: Did + S + V(inf) + O ?
  • Công thức thì quá khứ đơn đối với động từ Tobe

    .
    Trong trường hợp dạng bị động của thì quá khứ đơn thì các bạn có thể dùng theo công thức bên dưới:

  • Khẳng định: S+ Were/Was + V_ed/V3
  • Phủ định: S + Were/Was + V_ed/V3
  • Nghi vấn: Were/Was + S + V_ed/V3 ?
  • Dấu hiệu nhận biết:

    Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday, ago , last night/ last week/ last month/ last year, ago(cách đây), when.

    Cách dùng:

    Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. (EX: I went to the concert last week; I met him yesterday.)

  • Tương lai đơn (Simple Future):

  • Công thức:

  • Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + O
  • Phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O
  • Nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O ?
  • Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year,  in + thời gian…

    Cách dùng:

  • Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói. (EX: Are you going to the Cinema? I will go with you.)
  • Nói về một dự đoán không có căn cứ. (EX: I think he will come to the party.)
  • Khi muốn yêu cầu, đề nghị. (EX: Will you please bring me a cellphone?)
  • THÌ TƯƠNG LAI GẦN

    (Near future tense)

  • 1. Khẳng định:

    S + is/ am/ are + going to + V(nguyên thể)

    Trong đó:       S (subject): Chủ ngữ

                            is/ am/ are: là 3 dạng của “to be”

    V(nguyên thể): Động từ ở dạng nguyên thể

    CHÚ Ý:

    - S = I + am = I’m

    - S = He/ She/ It + is = He’s/ She’s/ It’s

    - S = We/ You/ They + are = We’re/ You’re/ They’re

    Ví dụ:

    - I am going see a film at the cinema tonight.(Tôi sẽ đi xem phim tại rạp chiếu phim tối nay.)

    - She is going to buy a new car next week. (Cô ấy sẽ mua một chiếc xe mới vào tuần tới.)

    - We are going to Paris next month. (Chúng tôi sẽ đi tới Paris vào tháng tới.)

    2. Phủ định:

    S + is/ am/ are + not + going to + V(nguyên thể)

    Câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào ngay sau động từ “to be”.

    CHÚ Ý:

    - am not: không có dạng viết tắt

    - is not = isn’t

    - are not = aren’t

    Ví dụ:

    - I am not going to attend the class tomorrow because I’m very tired.(Tôi sẽ không tham dự lớp học ngày mai vì tôi rất mệt.)

    - She isn’t going to sell her house because she has had enough money now. (Cô ấy sẽ không bán ngôi nhà của cô ấy bởi vì cô ấy đã có đủ tiền rồi.)

    - They aren’t going to cancel the meeting because the electricity is on again. (Họ sẽ không hủy bỏ cuộc họp bởi đã có điện trở lại.)

    3. Câu hỏi:

    Is/ Am/ Are + S + going to + V(nguyên thể)?

    Trả lời:           Yes, S + is/am/ are.

                            No, S + is/am/are.

    Câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

    Ví dụ:

    - Are you going to fly to America this weekend? (Bạn sẽ bay tới Mỹ vào cuối tuần này à?)

                Yes, I am./ No, I’m not.

    - Is he going to stay at his grandparents’ house tonight? (Cậu ấy sẽ ở lại nhà ông bà cậu ấy tối nay phải không?)

                Yes, he is./ No, he isn’t.

    4. Chú ý:

    - Động từ “GO” khi chia thì tương lai gần ta sử dụng cấu trúc:

                S + is/ am/ are + going

    Chứ ta không sử dụng: S + is/ am/ are + going to + go

    Ví dụ:

    - I am going to the party tonight. (Tôi sẽ tới bữa tiệc tối hôm nay.)

    II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ TƯƠNG LAI GẦN

    1. Dùng để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai.

    Ví dụ:

    - He is going to get married this year. (Anh ta dự định sẽ kết hôn trong năm nay.)

    - We are going to take a trip to HCM city this weekend. (Chúng tôi dự định sẽ làm một chuyến tới thành phố HCM vào cuối tuần này.)

    2. Dùng để diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể.

    Ví dụ:

    - Look at those dark clouds! It is going to rain. (Hãy nhìn những đám mây kia kìa! Trời sắp mưa đấy.)

    -  Are you going to cook dinner? I have seen a lot of vegetables on the table. (Bạn chuẩn bị nấu bữa tối à? Tớ vừa trông thấy rất nhiều rau củ quả ở trên bàn.)

    III- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƯƠNG LAI GẦN

    Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần bao gồm các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai giống như dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn, nhưng nó có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể.

    - in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)

    - tomorrow: ngày mai

    - Next day: ngày hôm tới

    - Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

    Ví dụ:

    Tomorrow I am going to visit my parents in New York. I have just bought the ket. (Ngày mai tôi sẽ đi thăm bố mẹ tôi ở New York. Tôi vừa mới mua vé rồi.)

    Ta thấy “Ngày mai” là thời gian trong tương lai. “Tôi vừa mới mua vé” là dẫn chứng cụ thể cho việc sẽ “đi thăm bố mẹ ở New York”.

  • Các loại câu điều kiện:

    Type

    Forms

    Usage

    0

    If + S + V(s,es), S+ V(s,es)/câu mệnh lệnh 

    1

    If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall…… + VoĐk có thể xảy ra ở hiẹn tại ỏ tương lai

    2

    If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/ Should…+ VoĐk không có thật ở hiện tại

    3

    If + S + Had + V3/Ved, S + would/ could…+ have + V3/VedĐk không có thật trong quá khứ
    Đk kết hợpIf + S + had + V3/Ved, S + would + Vo 

    Câu điều kiện loại I

    Khái niệm về câu điều kiện loại 1

  • Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại.
  • Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
  • Cấu trúc – Công thức 

    If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)

    IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì hiện tại đơn + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + WILL + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có).

    Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn.

  • Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau. Bổ ngữ có thể không có, tùy ý nghĩa của câu. Mệnh đề IF và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được.
  • Trong câu điều kiện loại I, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, còn động từ trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn.
  • Ví dụ:

    If you come into my garden, my dog will bite you. (Nếu anh vào vườn của tôi, con chó của tôi sẽ cắn anh đó.)

    If it is sunny, I will go fishing. (Nếu trời nắng tốt, tôi sẽ đi câu cá.)

    Cách dùng câu điều kiện loại 1:

    Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật. Ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.

    Câu điều kiện loại II

    Khái niệm về câu điều kiện loại 2:

  • Câu điều kiện loại II còn được gọi là câu điều kiện không có thực ở hiện tại.
  • Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, điều kiện chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.
  • Cấu trúc câu điều kiện loại 2

    If + S + V (quá khứ), S + would + V (nguyên mẫu)

    – Trong câu điều kiện loại II, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở bang thái cách (past subjunctive), động từ của mệnh đề chính chia ở thì điều kiện hiện tại (simple conditional). Chú ý: Bàng thái cách (Past subjunctive) là hình thức chia động từ giống hệt như thì quá khư đơn, riêng động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi.

    Ví dụ:

  • If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất hạnh phúc.)     <= tôi không thể là chim được
  • If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó.)     <= hiện tại tôi không có
  • Câu điều kiện loại III

    Khái niệm về câu điều kiện loại 3:

  • Câu điều kiện loại III là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.
  • Cấu trúc câu điều kiện loại 3

    If + S + had + P.P (quá khứ phân từ), S + would + have + P.P

    – Trong câu điều kiện loại III, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở quá khứ phân từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional).

    Ví dụ:

  • If he had come to see me yesterday, I would have taken him to the movies. (Nếu hôm qua nó đến thăm tôi thì tôi đã đưa nó đi xem phim rồi.)
  • If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. (Nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp mặt anh ta rồi.)
  •  
  • Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.

A.    Dạng thức

1.      Khẳng định (+)

I

am

going to

Verb - inf

You/ We/ They

Are/were

He/ She/ It

(Ngôi thứ 3 số ít)

Is/ was

2.      Phủ định (-)

I

Am not (ain’t)

going to

Verb - inf

You/ We/ They

Are/were not (n’t)

He/ She/ It

(Ngôi thứ 3 số ít)

Is/ was not (n’t)

3.      Câu hỏi (?)

Are/were

You/ We/ They

going to

Verb - inf

Is/ was

He/ She/ It

(Ngôi thứ 3 số ít)

Ví dụ:

A: There will be a showcase of Samsung in Royal City tonight. Are you going to watch it? (Sẽ có một buổi trưng bày sản phẩm của Samsung ở Royal City tối nay đấy. Cậu có đi xem không?)

B: I’m not. Thanks your kindness! I want to take a deep sleep to prepare for tomorrow.(Tớ không đi đâu. Cám ơn cậu nhé! Tớ muốn nghỉ ngơi để sẵn sàng cho ngày mai.)

A: I heard that you had a big plan for this summer! What is that? (Nghe nói cậu có kế hoạch khủng cho hè này. Là gì thế?)

B: Well, Right. And I am going to start travelling around the world, tomorrow. (Ồ, đúng rồi đấy. Ngày mai, tớ sẽ bắt đầu chuyến du lịch vòng quanh thế giới.)

A: Good luck, my buddy! (Chúc cậu may mắn nhé.)

B.     Cách sử dụng be going to

Mô tả quyết định hay kế hoạch đã được dự định trong tương lai

Ví dụ: I am going to take a Math exam this weekend.(Tớ sẽ có một bài kiểm tra toán cuối tuần này.)

Dùng was/were going to để mô tả dự định trong quá khứ nhưng không thực hiện được.

Ví dụ: We were goingto travel train but then we decided to go by car.(Chúng tôi đã định đi du lịch bằng tàu nhưng rồi lại quyết định đi bằng xe hơi.)

Dùng để dự đoán

Ví dụ: Look. It’s cloudy. It’s going to rain.(Nhìn kìa. Trời đầy mây. Trời sẽ mưa đấy.)