Câu 16. Hỏa tan hoàn toàn Magie vào 200g dung dịch H,SO, loãng 49% a. Viết PTHH xảy ra. b. Tinh thể tích khi thoát ra ở (đktc) c. Tinh khối lượng Magie tham gia. Mọi người giúp em với ạ 🥺🥺🥺
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{14,4}{24}=0,6\left(mol\right)\)
a, PT: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
_____0,6____________________0,6 (mol)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
b, Ta có: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}=\dfrac{0,6}{3}\), ta được pư hết.
Theo PT: \(n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,4.56=22,4\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\ pthh:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\\ V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ pthh:FeO+H_2\underrightarrow{t^o}Fe+H_2O\)
0,2 0,2 0,2
\(m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
\(m_{CH_3COOH}=6\%.200=12\left(g\right)\\ \rightarrow n_{CH_3COOH}=\dfrac{12}{60}=0,2\left(mol\right)\\ n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(2CH_3COOH+Zn\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2\uparrow\)
LTL: \(\dfrac{0,2}{2}>0,2\rightarrow\) Zn dư
Theo pthh: \(n_{\left(CH_3COO\right)_2Zn}=n_{Zn\left(pư\right)}=n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{CH_3COOH}=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{H_2}=0,1.2=0,2\left(g\right)\\m_{Zn\left(pư\right)}=0,1.65=6,5\left(g\right)\\m_{\left(CH_3COO\right)_2Zn}=0,1.183=18,3\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow m_{dd}=200+6,5-0,2=206,3\left(g\right)\\ \rightarrow C\%_{\left(CH_3COO\right)_2Zn}=\dfrac{18,3}{206,3}=8,87\%\)
\(n_{Mg}=\dfrac{6}{24}=0,25\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,25 0,5 0,25
b) \(n_{H2}=\dfrac{0,25.1}{1}=0,25\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
c) \(n_{HCl}=\dfrac{0,25.2}{1}=0,5\left(mol\right)\)
\(V_{ddHCl}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(l\right)=250\left(ml\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(a,PTHH:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ b,n_{Mg}=\dfrac{6}{24}=0,25\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2\left(đktc\right)}=0,25\cdot22,4=5,6\left(l\right)\\ c,n_{HCl}=2n_{Mg}=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{dd_{HCl}}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(l\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,958}{24,79}=0,2mol\\ a)Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ b)n_{Fe}=n_{FeSO_4}=n_{H_2}=0,2mol\\ m_{Fe}=0,2.56=11,2g\\ c)m_{ddFeSO_4}=11,2+200-0,2.2=210,8g\\ m_{FeSO_4}=0,2.152=30,4g\\ C_{\%_{FeSO_4}}=\dfrac{30,4}{210,8}\cdot100\%=14,42\%\)
a) Viết phương trình hóa học và cân bằng:
\( \mathrm{Fe} + \mathrm{H}_2\mathrm{SO}_4 \rightarrow \mathrm{FeSO}_4 + \mathrm{H}_2 \)
b) Để tính khối lượng sắt đã phản ứng, ta cần biết số mol của khí hydrogen đã thoát ra. Với điều kiện đo ở đkc, 1 mol khí hydrogen có thể chiếm 22.4 L. Vì vậy, số mol khí hydrogen thoát ra là:
\( \text{Số mol } \mathrm{H}_2 = \dfrac{4.958}{22.4} \)
Theo phương trình cân bằng, ta biết rằng 1 mol sắt phản ứng với 1 mol khí hydrogen. Vì vậy, số mol sắt đã phản ứng cũng bằng số mol khí hydrogen:
\( \text{Số mol sắt} = \dfrac{4.958}{22.4} \)
Để tính khối lượng sắt đã phản ứng, ta sử dụng khối lượng mol của sắt:
\( \text{Khối lượng sắt} = \text{Số mol sắt} \times \text{Khối lượng mol sắt} \)
c) Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được, ta cần biết khối lượng muối thu được và khối lượng dung dịch ban đầu.
Khối lượng muối thu được là khối lượng của muối \( \mathrm{FeSO}_4 \), và khối lượng dung dịch ban đầu là khối lượng của dung dịch \( \mathrm{H}_2\mathrm{SO}_4 \).
Nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được được tính bằng công thức:
\( \text{Nồng độ phần trăm} = \dfrac{\text{Khối lượng muối thu được}}{\text{Khối lượng dung dịch ban đầu}} \times 100\)
Với các giá trị đã tính được ở bước trước, ta có thể tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được.
a, \(m_{HCl}=150.7,3\%=10,95\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{10,95}{36,5}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{Mg}=n_{MgCl_2}=n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,15\left(mol\right)\)
\(m_{Mg}=0,15.24=3,6\left(g\right)\)
b, \(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
c, Ta có: m dd sau pư = 3,6 + 150 - 0,15.2 = 153,3 (g)
\(\Rightarrow C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,15.95}{153,3}.100\%\approx9,3\%\)
a, PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
b, Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{19,6}{56}=0,35\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,35\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,35.22,4=7,84\left(l\right)\)
c, \(n_{H_2SO_4}=n_{Fe}=0,35\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,35}{0,2}=1,75\left(M\right)\)
d, \(n_{FeSO_4}=n_{Fe}=0,35\left(mol\right)\Rightarrow m_{FeSO_4}=0,35.152=53,2\left(g\right)\)
e, \(C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0,35}{0,2}=1,75\left(M\right)\)
d, \(n_{H_2SO_4}=0,25.1,6=0,4\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{n_{Fe}}{1}< \dfrac{n_{H_2SO_4}}{1}\), ta được H2SO4 dư.
Theo PT: \(n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=n_{Fe}=0,35\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,4-0,35=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,05.98=4,9\left(g\right)\)
`a)PTHH:`
`Mg + H_2 SO_4 -> MgSO_4 + H_2`
`1` `1` `1` `(mol)`
`n_[H_2 SO_4]=[49/100 .200]/98=1(mol)`
`b)V_[H_2]=1.22,4=22,4(l)`
`c)m_[Mg]=1.24=24(g)`