Cho biết phân tử của 1 oxit kim loại là 160g, % theo khối lượng của km loại trong oxit là 70%. Lập công thức oxit đó.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1)
PTKR2Ox = 2.NTKR + 16x = 102 (đvC)
x | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
NTKR | 43(Loại) | 35(Loại) | 27(Al) | 19(Loại) | 11(Loại) | 3(Loại) | Loại | Loại |
=> R là Al
2)
CTHH: RxOy
\(\%R=\dfrac{x.NTK_R}{160}.100\%=70\%\)
=> \(NTK_R=\dfrac{112}{x}\left(đvC\right)\)
Chỉ có x = 2 thỏa mãn \(NTK_R=\dfrac{112}{2}=56\left(đvC\right)\)
=> R là Fe
PTKFe2Oy = 160 (đvC)
=> y = 3
CTHH: Fe2O3
Đặt công thức của oxit kim loại là MxOy
%mO = 100% - 70% = 30%
⇒ mO = 12y = 160.30% = 48
⇒ y = 3
mM = 160.70% = 112g = M.x (với M là phân tử khối của kim loại M)
Áp dụng quy tắc hóa trị ta có:
a.x = 2.3 = 6 (với a là hóa trị của M; a = 1; 2; 3)
⇒ M là kim loại Sắt.
Vậy công thức hóa học của oxit kim loại là Fe2O3 (Sắt (III) oxit).
Gọi CTTQ của oxit kim loại là R2On
Có : \(2R+16n=160\left(1\right)\)
Lại có \(\%_R=\frac{2R}{2R+16n}=70\%\Leftrightarrow2R=160.70\%\Rightarrow R=56\left(Fe\right)\)
Thay R=56 vào (1) :\(2.56+16n=160\Rightarrow n=3\)
Vậy CT oxit cần tìm là Fe2O3
Khối lượng của kim loại có trong oxit kim loại:
MKL = 112 g
Khối lượng nguyên tố oxi: mO = 160 – 112 = 48g
Đặt công thức hóa học của oxit kim loại là MxOy, ta có:
MKL. x = 112 => nếu x = 2 thì M = 56. Vậy M là Fe
16y = 48 => y = 3
Vậy CTHH: Fe2O3, đó là sắt (III) oxit
Hoan hô , Học sinh tự hỏi tự trả lời
Hoan hô oooooooooooooooooooooooooooo
Khối lượng của kim loại có trong oxit kim loại:
MKL = 112 g
Khối lượng nguyên tố oxi: mO = 160 – 112 = 48g
Đặt công thức hóa học của oxit kim loại là MxOy, ta có:
MKL. x = 112 => nếu x = 2 thì M = 56. Vậy M là Fe
16y = 48 => y = 3
Vậy CTHH: Fe2O3, đó là sắt (III) oxit
Gọi Công thức hóa học của oxit đó là : MxOy
Ta có : khối lượng của M trong 1 mol là : 160 . 70 : 100 = 112(g)
=> khối lượng của Oxi trong 1 mol là : 160 - 112 = 48(g)
=> số nguyên tử Oxi có trong 1 phân tử Oxit là : 48 : 16 = 3 (nguyên tử)
=>y = 3 => M có hóa trị là III
Ta có : III . x = 3 . II
=> x = 2
=> MxOy = M2O3
=> Mkim loại M là 112 : 2 = 56 (g/mol)
=> M = Fe
Vậy tên Oxit đó là : Fe2O3
Bài 2: Gọi CTHH của oxit đó là M2Oy
Ta có: khối lượng của M trong 1 mol là:
\(\dfrac{160.70}{100}=112\left(g\right)\)
=> Khối lượng của Oxi trong 1 mol là: \(160-112=48\)
=> Số nguyên tử Oxi có trong 1 phân tử Oxit là: \(\dfrac{48}{16}=3\) (nguyên tử)
\(\Rightarrow y=3\) => M có hóa trị là III
\(\Rightarrow M_2O_y=M_2O_3\)
Kim loại M là: \(\dfrac{112}{2}=56\left(g\text{/}mol\right)\)
=> M = Fe
Vậy tên oxit đó là Fe2O3.
Đặt oxit đó là axyb
Khối lượng của kim loại đó trong oxit là: 160.70%=112(g/mol)
=>Lập bảng(x=1;x=2;x=3;x=4;x=5;x=6;x=7)
=>a=56 (khi x=2); =>Kim loại đó là Fe
=>CTHH là Fe2O3=> gọi teen; Sắt(III)oxit
xét ctc của hc là A2Oy(y thuộc N*)
%O=100%-70%=30%
=> y=(30.160)/(100.16)=3
=> MA.2+16.3=160
=> MA=56=>A là fe => cthh=Fe2O3
sắt (3)oxit ( 3 là la mã)
Gọi CTTQ của oxit kim loại là R2On.
Có: 2R + 16n = 160 (1)
Lại có %R = 2R/2R + 16n = 70% <=> 2R = 160 . 70% => R = 56 (Fe)
Thay R = 56 vào (1): 2 . 56 + 16n = 160 => n = 3
Vậy công thức oxit cần tìm là Fe2O3.