by 2025 at least 27 cities will have populations greater than 10 million and more than 60 cities will have populations greater than one million. Specific megacities, intimately connected to globalization, cáue the most significant (1. SECURE) ______________and environmental threat to our (2. EXIST)_________. The real population bomb (Potomac Books, 2012)by P.H. Liotta and James F. Miskel discusses the (3)_____________ (AFFECT) these underserved megacities have on foreign, military, megacities and how they are (5. SHAPE) ____________ the global, economic and environmental landscape of our world
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Trong đoạn văn nào tác giả đề cập đến nhiệt độ ở khu đô thị cao hơn nhiệt độ ở vùng nông thôn?
A. đoạn 3 B. đoạn 4 C. đoạn 5 D. đoạn 6
Căn cứ vào nội dung trong bài: (đoạn 4)
"The combination of the increased energy consumption and difference in albedo [radiation] means that cities are warmer than rural areas (0.6 to 1.3 C).” (Sự kết hợp giữa mức tiêu thụ năng lượng tăng và sự khác biệt trong albedo (bức xạ) có nghĩa là các thành phố sẽ nóng hơn các khu vực nông thôn (từ 0,6 đến 1,3 độ C.
Đáp án B
Trong đoạn văn nào tác giả đề cập đến nhiệt độ ở khu đô thị cao hơn nhiệt độ ở vùng nông thôn?
A. đoạn 3 B. đoạn 4
C. đoạn 5 D. đoạn 6
Căn cứ vào nội dung trong bài: (đoạn 4)
"The combination of the increased energy consumption and difference in albedo [radiation] means that cities are warmer than rural areas (0.6 to 1.3 C).” (Sự kết hợp giữa mức tiêu thụ năng lượng tăng và sự khác biệt trong albedo (bức xạ) có nghĩa là các thành phố sẽ nóng hơn các khu vực nông thôn (từ 0,6 đến 1,3 độ C.)
Đáp án D
Trong đoạn 3, những vật sau đây được để cập như là ví dụ về các hàng hóa lâu bền, ngoại trừ ______.
A. Tivi B. máy giặt C. tủ lạnh D. máy phát điện
Căn cứ thông tin đoạn 3:
"Urban populations not only consume more food, but they also consume more durable goods. in the early 1990s, Chinese households in urban areas were two times more likely to have a TV, eight times more likely to have a washing machine, and 25 times more likely to have a refrigerator
than rural households.”
(Cư dân ở đô thị không chỉ tiêu thụ nhiều thức ăn hơn mà còn tiêu thụ nhiều hàng hóa lâu bền hơn. Vào đầu những năm 1990, các hộ gia đình Trung Quốc ở khu vực thành thị có khuynh hướng mua TV nhiều hơn gấp hai lần, mua máy giặt nhiều gấp 8 lần và mua tủ lạnh nhiều gấp 25 lần so với các hộ gia đình ở nông thôn)
Đáp án D
Trong đoạn 3, những vật sau đây được để cập như là ví dụ về các hàng hóa lâu bền, ngoại trừ ______.
A. Tivi B. máy giặt
C. tủ lạnh D. máy phát điện
Căn cứ thông tin đoạn 3:
"Urban populations not only consume more food, but they also consume more durable goods. in the early 1990s, Chinese households in urban areas were two times more likely to have a TV, eight times more likely to have a washing machine, and 25 times more likely to have a refrigerator
than rural households.”
(Cư dân ở đô thị không chỉ tiêu thụ nhiều thức ăn hơn mà còn tiêu thụ nhiều hàng hóa lâu bền hơn. Vào đầu những năm 1990, các hộ gia đình Trung Quốc ở khu vực thành thị có khuynh hướng mua TV nhiều hơn gấp hai lần, mua máy giặt nhiều gấp 8 lần và mua tủ lạnh nhiều gấp 25 lần so với các hộ gia đình ở nông thôn).
Đáp án A
Từ “their” trong đoạn 2 đề cập đến _________.
A. những cư dân đô thị B. những cư dân nông thôn
C. những con heo D. những công dân Trung Quốc
Căn cứ thông tin đoạn 2:
“But even a decade later. urban populations had 60 percent more pork in their diets than rural populations.” (Nhưng đến một thập kỷ sau đó, lượng thịt lợn có trong chế độ ăn của người dân thành thị lại nhiều hơn 60% so với người dân nông thôn.)
Đáp án A
Từ “their” trong đoạn 2 đề cập đến _________.
A. những cư dân đô thị
B. những cư dân nông thôn
C. những con heo
D. những công dân Trung Quốc
Căn cứ thông tin đoạn 2:
“But even a decade later. urban populations had 60 percent more pork in their diets than rural populations.” (Nhưng đến một thập kỷ sau đó, lượng thịt lợn có trong chế độ ăn của người dân thành thị lại nhiều hơn 60% so với người dân nông thôn.)
Đáp án A
Từ “infiltration” trong đoạn 5 có thể được thay thế bởi từ __________.
A. sự thấm qua B. sự gián đoạn C. sự bảo toàn D. sự tích lũy
Từ đồng nghĩa: infiltration (sự thấm qua) = penetration.
“Urban areas generally generate more rain, but they reduce the infiltration of water and lower the water tables.” (Các khu vực này thường có nhiều mưa hơn, nhưng chúng làm giảm khả năng thấm nước và hạ thấp mực nước.)
Đáp án A
Điều gì có thể suy ra từ đoạn văn cuối?
A. Hoạt động của con người có tác động trực tiếp đến sự thay đổi môi trường.
B. Khu đô thị càng lớn, các vấn đề về môi trường càng trở nên phức tạp.
C. Con người không nên mở rộng các khu đô thị nhằm bảo vệ môi trường.
D. Sự nóng lên toàn cầu là nhân tố chính tác động đến môi trường.
Căn cứ thông tin đoạn cuối:
"Many of the effects of urban areas on the environment are not necessarily linear. Bigger urban areas do not always create more environmental problems. And small urban areas can cause large problems. Much of what determines the extent of the environmental impacts is how the urban populations behave — their consumption and living patterns — not just how large they are."
(Những tác động của các khu đô thị lên môi trường không nhất thiết là tuyến tính. Các khu đô thị lớn hơn không phải lúc nào cũng tạo ra nhiều vấn đề môi trường hơn. Và các khu vực đô thị nhỏ cũng có thể gây ra những vấn đề nghiêm trọng. Phần lớn thứ xác định mức độ ảnh hưởng lên môi trường là cách cư dân thành thị sinh sống như thế nào - về mức tiêu dùng và lối sống của họ - chứ không chỉ là vùng đô thị lớn đến mức nào.)
Đáp án A
Từ "precipitation" trong đoạn 4 có nghĩa là gì?
A. lượng mưa
B. thời tiết xấu với gió mạnh và mưa to
C. cơn mưa có chứa hóa chất
D. ô nhiễm không khí
Giải thích nghĩa của từ: precipitation (lượng mưa)
"Precipitation is 5 percent to 10 percent higher in cities; thunderstorms and hailstorms are much more frequent, but snow days in cities are less common." (Lượng mưa ở các thành phố cao hơn từ 5 đến 10 phần trăm; giông bão và mưa đá xảy ra thường xuyên hơn, nhưng các ngày có tuyết ở các thành phố ít phổ biến hơn).
security - existence - effects - shaping