tìm x
5x + 79 chia hết cho x + 6
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)8^7 - 2^18 = 8.(2^18) - 2^18 = 7 . 2^18 = 14 . 2 ^17
Vì 14 luôn chia hết cho chính nó suy ra 14 . 2 ^17 cũng chia hết cho 14.
Vậy biểu thức ban đầu luôn chia hết cho 14
b)79^2+79.11=79(79+11)=79.90=79.30.3 chia hết cho 30
c)số chia hết cho 6 là số chia hết cho 2 và 3
mà (n + 1) chia hết cho 2 và 3 với mọi số nguyên n
(n + 2) chia hết cho 2 và 3 với mọi số nguyên n
=>n³ + 3n² + 2n luôn chia hết cho 6 với mọi số nguyên n
Tick nha
a)15 chia hết cho x+1
=>x+1\(\in\)Ư(15)={1;-1;3;-3;5;-5;15;-15}
=>x\(\in\){0;-2;2;-4;4;-6;14;-16}
Mà n là số tự nhiên
=>n\(\in\){0;2;4;14}
b)x+6 là bội x+3
=>x+6 chia hết cho x+3
Mà x+3 chia hết cho x+3
=>x+6-x-3 chia hết cho x+3
=>3 chia hết cho x+3
=>x+3\(\in\)Ư(3)={1;-1;3;-3}
=>x\(\in\){-2;-3;0;-6}
Mà x là số tự nhên nên x=0
c)x+6 là ước của 5x+79
=>5x+79 chia hết cho x+6
Mà x+6 chia hết cho x+6 =>5x+30 chia hết cho x+6
=>5x+79-5x-30 chia hết cho x+6
=>49 chia hết cho x+6
=>x+6 \(\in\)Ư(49)={1;-1;49;-49}
=>x\(\in\){-5;-7;43;-55}
Mà x là số tự nhiên nên x=43
15 chia hết cho x+1
=>x+1 thuộc Ư(15)
=>x+ 1 thuộc {1;3;5;15}
=>x thuộc {0;2;4;14}
b.
x+6 chia hết x+3
=>(x+3)+3 chia hết cho x+3
=>x+3 thuộc Ư(3)={1;3} vì x thuộc N
=>x =0
x+6 là Ư 5x+79
=>5x+79 chia hết cho x+6
=>5(x+6)+49 chia hết cho x+6
=>x+6 thuộc Ư(49)={1;7;49}
=>x thuộc {1;43}
a) 20062006 - 20062005 = 20062005 x 2006 - 20062005 = 20062005 x (2006 - 1) = 20062005 x 2005 chia hết cho 2005 => 20062006 - 20062005 chia hết cho 2005.
b) 79m+1 - 79m = 79m x 79 - 79m = 79m x (79 - 1) = 79m x 78 chia hết cho 78 => 79m+1 - 79m chia hết cho 78.
c) 257 + 513 = (52)7 + 513 = 514 + 513 = 512 x 5 x (5 + 1) = 512 x 5 x 6 = 512 x 30 chia hết cho 30 => 257 + 513 chia hết cho 30.
d) 106 - 57 = (2 x 5)6 - 57 = 26 x 56 - 57 = 56 x (26 - 5) = 56 x (64 - 5) = 56 x 49 chia hết cho 49 => 106 - 57 chia hết cho 49.
e) 710 - 79 - 78 = 78 x (72 - 7 - 1) = 78 x (49 - 7 - 1) = 78 x 41 chia hết cho 41 => 710 - 79 - 78 chia hết cho 41.
f)817 - 279 - 913 = (34)7 - (33)9 - (32)13 = 328 - 327 - 326 = 324 x 32 x (32 - 3 - 1) = 324 x 9 x 5 = 324 x 45 chia hết cho 45 => 817 - 279 - 913 chia hết cho 45.
561, hoặc 564 ( Số chia hết cho cả 3 và 9 : loại).
795, hoặc 798 ( Số chia hết cho 9: loại).
2235, hoặc 2535 ( Số chia hết cho 9 loại).
Nói thêm: Các số chia hết cho 3 thì chưa chắc chia hết cho 9. Nhưng các số chia hết cho 9 thì sẽ chia hết cho 3.
Hướng dẫn: Giải tương tự Bài 4 (trang 97 SGK Toán 4)
561, hoặc 564 ( Số chia hết cho cả 3 và 9 : loại).
795, hoặc 798 ( Số chia hết cho 9: loại).
2235, hoặc 2535 ( Số chia hết cho 9 loại).
Nói thêm: Các số chia hết cho 3 thì chưa chắc chia hết cho 9. Nhưng các số chia hết cho 9 thì sẽ chia hết cho 3.
Bài 1 :
ƯC( 48 ; 79 ; 72 ) = 1
Bài 2 :
160 \(⋮\)x ; 152 \(⋮\)x ; 76 \(⋮\)x và x lớn nhất
=> x là ƯCLN(160;152;76)
Ta có :
160 = 25 . 5
152 = 23 . 19
76 = 22 . 19
=> ƯCLN(160;152;76 ) = 4
Vậy x = 4
Bài 3 :
Gọi số tổ chia đc sao cho số hs nam và nữ trong mỗi tổ = nhau là a ( a> 1 )
Theo đề bài , ta có :
28 \(⋮\)a ; 24 \(⋮\)a
=> a \(\in\)ƯC( 28 ; 24 )
Ta có :
28 = 22 . 7
24 = 23 . 3
=> ƯCLN( 28 ; 24 ) = 22 = 4
=> ƯC( 28 ; 24 ) = Ư(4) = { 1;2;4 }
=> a \(\in\){ 2 ; 4 } ( a>1 )
Vậy có 2 cách chia
C1 : Số tổ 2 ; Số hs nam : 14 ; số hs nữ : 12
C2 : Số tổ 4 ; số hs nam : 7 ; số hs nữ : 6
Vậy với cách chia thành 4 tổ thì mỗi tổ có số hs ít nhất
Bài 4 :
Ta có :
13n + 7 chia hết cho 5
=> 10n + 3n + 10 - 3 chia hết cho 5
=> 3n - 3 chia hết cho 5
=> 3(n - 1) chia hết cho 5
=> n - 1 chia hết cho 5
=> n - 1 = 5k
=> n = 5k + 1
Vậy với n = 5k + 1(k tự nhiên) thì 13n + 7 chia hết cho 5
mình kí hiệu chc nghĩa là chia hết cho nhé
5x + 79 chc x + 6
=>5x + 30 + 49 chc x + 6
=>49 chc x + 6
=> x + 6 =7 và 49(1ko được vì x + 6 ko thể = 1)
=>x=1 và 43
k mình nhé