điện phân 500ml dd hỗn hợp gồm nacl 0,1m và alcl3 0,3m tói khi anot ko còn khí clo bay ra nữa thì dừng lại. lọc lấy chất rắn rồi nung đến khối lượng ko đổi. viết các pt. tính số gam chất rắn còn lại sau nung.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ở catot: n O H - = 0 , 5 . 0 , 1 + 0 , 5 . 0 , 3 . 3 = 0 , 5
Đáp án B
Đáp án B
Ở catot: nOH- = 0,5.0,1 + 0,5.0,3.3 = 0,5
Ta có hệ:
nAl(OH)3 + nAl(OH)4- = 0,15
3n Al(OH)3 + 4nAl(OH)4- = 0,4
→ nAl(OH)3 = 0,1 mol
→ nAl2O3 = 0,05 mol
→ m = 5,1
Gọi số mol NaCl, NaI là a, b (mol)
=> 58,5a + 150b = 37,125 (1)
PTHH: 2NaI + Cl2 --> 2NaCl + I2
b------------>b
=> nNaCl(sau pư) = a + b = \(\dfrac{23,4}{58,5}=0,4\left(mol\right)\) (2)
(1)(2) => a = 0,25 (mol); b = 0,15 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{NaCl}=\dfrac{58,5.0,25}{37,125}.100\%=38,4\%\\\%m_{NaI}=\dfrac{0,15.150}{37,125}.100\%=60,6\%\end{matrix}\right.\)
=> A
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaCl}=x\left(mol\right)\\n_{NaI}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow58,5x+150y=37,125\left(1\right)\)
\(n_{NaCl}=\dfrac{23,4}{58,5}=0,4mol\)
\(\Rightarrow x+y=0,4\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,25mol\\y=0,15mol\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{NaCl}=\dfrac{0,25\cdot58,5}{37,125}\cdot100\%=39,4\%\)
\(\%m_{NaI}=100\%-39,4\%=60,6\%\)
Chọn A
Gọi x, y là số mol NaCl và NaI trong hh X
m(X) = m(NaCl) + m(NaI) = 58,5x + 150y = 104,25g (1)
Sục khí Cl2 dư vào dd A:
NaI + 1/2Cl2 → 1/2I2 + NaCl
y → y
mmuối = m(NaCl) = 58,5.(x+y) = 58,5g
→ x + y = 1mol (2)
Giải hệ PT (1), (2) ta được: x = 0,5mol và y = 0,5mol
mNaCl = 0.5.58,5 = 29,25 (g)
=>%m NaCl=\(\dfrac{29,25}{102,25}\).100=28,05%
NaCl + Cl2 → không phản ứng
a
2NaI + Cl2 → 2NaCl + I2 (1)
b b
mNaCl + mNaI = 104,25 = 58,5a + 150b
Chất rắn còn lại sau nung gồm NaCl không phản ứng và NaCl là sản phẩm của phản ứng (1)
nNaCl = a + b = 1
→ a = 0,5, b = 0,5 → mNaCl ban đầu = 0,5.58,5 = 29,25 gam
→ %mNaCl = 28,06%
a./ Khối lượng H2SO4: m(H2SO4) = 15,3.90% = 13,77g
Khối lượng dd axit sau khi hấp thụ H2O: m(dd sau) = 13,77/86,34% gam
Khối lượng H2O bị hấp thụ: m(H2O ht) = m(dd sau) - m(dd đầu) = 13,77/86,34% - 15,3
Khối lượng H2O tạo ra từ phản ứng khử MO:
m(H2O) = m(H2O ht)/90% = [13,77/86,34% - 15,3]/90% = 0,72g
→ n(H2O) = 0,72/18 = 0,04mol
H2 + MO → M + H2O
___________0,04__0,04
M = 2,56/0,04 = 64
→ kim loại M cần tìm là Cu
b./ Gọi x, y là số mol của MgO và Al2O3 có trong hh A
Số mol CuO có trong hh A: n(CuO) = 0,04/80% = 0,05mol
m(hh A) = m(MgO) + m(Al2O3) + m(CuO) = 40x + 102y + 0,05.80 = 16,2g
Số mol CuO có trong hh chất rắn sau pư với H2: n(CuO sau) = 0,05-0,04 = 0,01mol
Cho hh chất rắn tác dụng với HCl
MgO + 2HCl → MgCl2 + 2H2O
x______________x
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
y_______________2y
CuO + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
0,01__________0,01
Lấy 1/20 dung dịch B tác dụng với NaOH dư
AlCl3 + 4NaOH → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O
MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl
x/10______________x/10
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl
0,001_____________0,001
Nung kết tủa đến khối lượng không đổi
Mg(OH)2 → MgO + H2O
x/10_______x/10
Cu(OH)2 → CuO + H2O
0,001_____0,001
m(oxit) = m(MgO) + m(CuO) = 40.x/10 + 0,001.80 = 0,28g
→ x = 0,05mol → y = (16,2 - 0,05.40 - 0,05.80)/102 = 0,1mol
Khối lượng mỗi oxit trong A
m(MgO) = 0,05.40 = 2g; m(Al2O3) = 0,1.102 = 10,2g; m(CuO) = 0,05.80 = 4g
Phần trăm khối lượng mỗi oxit
%MgO = 2/16,2 .100% = 12,36%
%Al2O3 = 10,2/16,2 .100% = 62,96%
%CuO = 4/16,2 .100% = 24,68%
Câu b của bạn Hậu Duệ Mặt Trời chép mạng và nó sai hoàn toàn.
Còn 2,8g cran → Cu dư =2,8g → Fe và Cu pư với HNO3 hết 9,2g
Vì NO là sản phẩm khử duy nhất → mol H+=4mol NO →mol NO= 0,1,
Áp dụng bt KL và bt E cho pư Fe,Cu ta có :\(\begin{cases}56x+64y=9,2\\2x+2y=0,3\end{cases}\)→mol Fe: 0,05 và mol Cu pư=0,1
Cr thu đk sau khi nung :FeO và CuO tính đk mg=11,6
Gọi:
M là NTK của R
a là số oxi hóa của R trong muối --> CTPT muối của R là R(2/a)CO3.
a/
Từ nCO2 = n hỗn hợp = 0,5 nHCl = 3,36/22,4 = 0,15
--> nHCl = 0,15 x 2 = 0,3 mol nặng 0,3 x 36,5 = 10,95 gam.
--> dung dịch axit HCl 7,3% nặng 10,95/0,073 = 150 gam.
Mà m dung dịch sau phản ứng = m dung dịch axit + m C - m CO2 bay ra
= 150 + 14,2 - (0,15 x 44) = 157,6 gam
--> m MgCl2 = 0,06028 x 157,6 = 9,5 gam
--> n MgCl2 = 9,5/95 = 0,1 mol = n MgCO3
--> m MgCO3 = 0,1 x 84 = 8,4 gam chiếm 8,4/14,2 = 59,154929%
--> m R(2/a)CO3 = 14,2 - 8,4 = 5,8 gam chiếm 5,8/14,2 = 40,845071%
--> n R(2/a)CO3 = 0,15 - 0,1 = 0,05 mol.
--> PTK của R(2/a)CO3 = 5,8/0,05 = 116.
--> 2M/a = 116 - 60 = 56 hay M = 23a.
Chọn a = 2 với M = 56 --> R là Fe.
b/
Khối lượng chất rắn sau khi nung đến khối lượng không đổi là khối lượng của 0,1 mol MgO và 0,05 mol FeO(1,5). (FeO(1,5) là cách viết khác của Fe2O3. Cũng là oxit sắt 3 nhưng PTK chỉ bằng 80).
m chất rắn sau khi nung = (0,1 x 40) + (0,05 x 80) = 8 gam.
m = 84a + (Rx + 60y)b = 14,2 g
nCO2 = a + by = \(\frac{3,36}{22,4}\) = 0,15
nHCl = 2nCO2 = 0,3
mHCl = 0,3.36,5 = 10,95 g
mdd = \(\frac{10,95.100}{7,3}\) = 150 g
Khối lượng dd sau phản ứng: 150 + 14,2 - 0,15.44 = 157,6 g
nMgCl2 = a \(\frac{157,6.6,028}{100.95}=0,1\)
Thay a vào trên ta được:
Rbx + 60by = 5,8
mà by = 0,05 [/COLOR]
=> b = \(\frac{0,05}{y}\)
=> Rx/y = 56
x = y = 1 và R = 56 => Fe
nMgCO3 = 0,1 mol và nFeCO3 = 0,05
=> %
b. nMgO = nMgCO3 = 0,1
nFe2O3 = nFeCO3/2 = 0,025
m = 0,1.40 + 0,025.160 = 8 g
\(n_{NaCl} = 0,5.0,1 = 0,05(mol); n_{AlCl_3} = 0,5.0,3 = 0,15(mol)\)
2AlCl3 + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2 + 3Cl2
0,15..........................0,15.................................(mol)
2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2
0,05.........................0,05.........................(mol)
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
0,05............0,05.....................................(mol)
\(n_{Al(OH)_3} = 0,15 - 0,05 =0,1(mol)\\ 2Al(OH)_3 \xrightarrow{t^o} Al_2O_3 + 3H_2O\\ n_{Al_2O_3} = \dfrac{1}{2}n_{Al(OH)_3} = 0,05(mol)\\ m_{Al_2O_3} = 0,05.102 = 5,1(gam)\)