Hoà tan 23,4 gam vào nước thu được 200 dung dịch NaCl aM. Giá trị của a là:
A.1M
B.2M
C.3M
D.4M
Giúp mình lời giải chi tiết nhé
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(m_{NaCl}=15\left(g\right)\Rightarrow m_{ddNaCl}=\dfrac{100.15}{15}=100\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{H_2O}=100-15=85\left(g\right)\Rightarrow Loại:A,B,D\\ m_{NaCl}=30\left(g\right)\Rightarrow m_{ddNaCl}=\dfrac{30.100}{15}=200\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{H_2O}=200-30=170\left(g\right)\Rightarrow C.đúng\\ Chọn.C\)
Độ tan của NaCl ở 25 độ C là 36 gam, nghĩa là:
100 gam \(H_2O\) hòa tan được 36 gam NaCl:
Suy ra với 80 gam \(H_2O\) sẽ hòa tan được: \(\dfrac{36}{100}.80=28,8\left(g\right)\)
Ta có: \(24\left(g\right)< 28,8\left(g\right)\Rightarrow\) dung dịch NaCl chưa bão hòa
Cần thêm khối lượng NaCl để dung dịch được bảo hòa:
\(28,8-24=4,8\left(g\right)\)
Nhận thấy khi lượng NaOH tăng lên, lượng AlCl3 không đổi thì lượng kết tủa tăng lên → thí nghiệm 1 thì NaOH hết, AlCl3 còn dư ; thí nghiệm 2 cả NaOH và AlCl3 đều hết (xảy ra hiện tượng hòa tan kết tủa)
Thí nghiệm 1: Ta có 3× nkết tủa = nOH- = 0,6 mol → 0,2a= 0,6 → a= 3
Thí nghiệm 2:Ta có 4×nAl3+ = nOH- + nkết tủa → 4×0,5b= 0,4×3 + 0,3 → b= 0,75
Đáp án A
a) \(m_{NaCl}=\dfrac{8.200}{100}=16\left(g\right)\)
b) \(m_{HCl}=\dfrac{14.250}{100}=35\left(g\right)\)
c) \(m_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6.300}{100}=58,8\left(g\right)\)
23,4 g NaCl và 200 ml dd phải không bạn?
\(n_{NaCl}=\dfrac{23,4}{58,5}=0,4\left(mol\right)\\ V_{dd}=200ml=0,2l\\ \rightarrow a=C_{M\left(NaCl\right)}=\dfrac{0,4}{0,2}=2M\\ \rightarrow B\)
Đáp án E. Khó quá bỏ qua:))