Câu 4: (1.0 điểm )
a. Nêu công dụng của dấu chấm phẩy?
b. Dấu chấm phẩy trong câu sau được dùng để làm gì?
Mẹ là người chăm sóc em hàng ngày; mẹ chăm sóc cả gia đình một cách ân cần và chu đáo.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
5.Cho biết công dụng của dấu chấm phẩy trong câu văn sau: “Chị Thuận nấu cơm cho anh em ăn, làm người chị nuôi tần tảo; chị chăm sóc anh em bị thương, làm người hộ lí dịu dàng, ân cần.” (Nguyễn Trung Thành)
Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép
Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một phép liệt kê
Đánh dấu ranh giới giữa các thành phần chính của câu
Đánh dấu ranh giới giữa thành phần chính và thành phần phụ của câu.
Đạt lên năm tuổi. Cậu nói với bạn :
- Chiến này, mẹ cậu là cô giáo, sao cậu chẳng biết một chữ nào ?
Chiến đáp :
- Thế bố cậu là bác sĩ răng, sao em bé của cậu lại chẳng có chiếc răng nào ?
-Trong các loại quả như táo ,cam,quýt,xoài,dưa hấu,... thì xem thích nhất quả ổi
Công dụng: Tỏ ý là còn nhiều quả nữa không kể hết được . Làm cho câu văn trở lên có sự "bất ngờ"
-Hãy yêu thương,quý trọng mọi người
Công dụng:Để nhắt quãng 1 câu từ nào đó
thêm ý khác vào câu văn
-Tớ yêu bạn
Công dụng;Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật
(Trong xã hội này thì có làm mới có ăn nên tự dịch nhé. không ai cho luôn cái gì. Bạn cũng phải đóng góp tí công sức chứ. Mình chỉ viết ra vài câu này thôi, vì viết hết chắc cũng ngủ luôn)
1.文を短くします。
a /短縮文とは何ですか?
–話すときや書くとき、一部のコンポーネントを省略して、短縮された文を形成することができます。一部の文要素の省略は、通常、次の目的に役立ちます。
-前の文に現れた単語の繰り返しを避けながら、文をよりコンパクトにし、情報をすばやく作成します。
-暗黙の活動、文中の話された特徴はすべての人に共通です(主題を省略してください)
例:食べることを学ぶ、話すことを学ぶ、荷造りすることを学ぶ、開くことを学ぶ。
b/短縮文の使い方。
注意を払うために文を短くするとき:
-聞き手や読者に文章の内容を誤解させたり、完全に理解させたりしないでください。
-文章を素っ気ない失礼な文章に変えないでください。
2.特別な文:
a /特別な文とは何ですか?
-特殊文は、主語に従って構造化されていないタイプの文です-述語モデル。
b /特別な文の効果:
特別な文は、次の目的でよく使用されます。
+段落に記載されているイベントが発生する時間と場所を決定します。
例:春の夜。滑らかな川で、運転手のファンの古いボートがゆっくりと漂流しました。 (グエン・ホン)
-物事や現象の存在をリストして発表します。
VD:群衆は大騒ぎになりました。リンギング音。拍手。 (ナムカオ)
+感情を表現する;
VD:「なんてことだ!」先生は青ざめ、涙を流しました。小さな子供たちもどんどん大声で泣きました。 (カーンホアイ)。
+電話して応答します。
VD:叫び声:
-ペイント!息子息子!ああ息子!
-シスターアン!
息子は彼女を見た。 (グエン・ディン・ティ)
3.リスト。
a /リストとは何ですか?
リストとは、同じタイプの一連の単語やフレーズを順番に並べたもので、現実や思考や感情のさまざまな側面をより完全かつ深く説明します。
b /リストの種類:
-構造の観点から、ペアワイズ列挙と非ペア列挙を区別することができます。
VD:
ベトナム国民全体は、自由と独立の権利を維持するために、その精神、強さ、生命、富のすべてを使用することを決意しています。 (ホーチミン)
(ペアではないリスト)
ベトナム国民全体は、その自由と独立を維持するために、その精神と強さ、生命と富のすべてを使用することを決意しています。 (ホーチミン)
(ペアでリストされています)
+意味の観点から、プログレッシブ列挙と非プログレッシブ列挙を区別することができます。
例:竹、コルク、竹、アプリコットなど、数十種類の異なる種類ですが、同じタケノコの芽がまっすぐに成長します。 (新鋼)
(リストはプログレッシブではありません)
私たちのベトナム語は、ベトナム社会、家族、学校、村、そして国や人々の大規模なグループの形成と成長を反映しています。 (ファム・ヴァン・ドン)
(インクリメンタルリスト)
4.楕円とセミコロン
a/楕円
省略記号は次の目的で使用されます。
-まだリストされていない類似したものや現象がたくさんあることを示します。
-スピーチが未完成または躊躇している場所、中断されている場所を示します。
-文章のリズムを緩め、予想外の内容やユーモアを示す単語が現れる準備をします。皮肉なことです。
b/セミコロン
セミコロンは次の目的で使用されます。
-複雑な構造を持つ複文の句間の境界をマークします。
-複雑な構造リストのパーツ間の境界をマークします。
Dấu hai chấm trong câu :"Trên bàn bày đủ thứ : sách , vở , bút , thước , giấy màu ,....." dùng để liệt kê
Để phân cách phần nguyên với phần thập phân dùng :
=> B. Dấu phẩy (,)
Dũng rất hay nghịch bẩn nên ngày nào bố mẹ cũng phải tắm cho cậu dưới vòi hoa sen.
Một hôm ở trường, thầy giáo nói với Dũng :
- Ồ ! Dạo này em chóng lớn quá !
Dũng trả lời :
- Thưa thầy, đó là vì ngày nào bố mẹ em cũng tưới cho em đấy ạ.
Theo TIẾNG CƯỜI TUỔI HỌC TRÒ
tham khảo
a)Dấu chấm phẩy là một dấu câu thông dụng, có tác dụng ngắt quãng câu hoặc dùng để liệt kê. Một thợ in người Italia tên là Aldus Manutius the Elder đã tạo ra cách sử dụng dấu chấm phẩy để phân chia những từ có nghĩa đối lập, và để biểu thị những câu có liên quan đến nhau.
b)
Mẹ là người chăm sóc em hàng ngày; mẹ chăm sóc cả gia đình một cách ân cần và chu đáo.
=> Sử dụng dấu chấm phẩy để chỉ ranh giới giữa các vế trong câu ghép song song.
a) Dấu phẩy có tác dụng:
- Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ
- Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu
- Ngăn cách các vế trong câu ghép
b) Dấu phẩy trong câu được dùng để ngăn cách các vế trong câu ghép.